BẢNG DỮ LIỆU DATA CỦA HỘP SỐ VÔ CẤP CVT VÀ HƯỚNG DẪN CÁCH KÍCH HOẠT (ACTIVE)

Tác giả: Khang Thế Ngày đăng: 20/09/2021

DANH MỤC DỮ LIỆU (DATA LIST)

GỢI Ý:Dùng máy chẩn đoán để đọc danh mục dữ liệu cho phép đọc các giá trị hoặc trạng thái của các công tắc, cảm biến, bộ chấp hành và các hạng mục khác mà không cần phải tháo bất kỳ chi tiết nào. Việc kiểm tra không cần tháo rời này có thể rất có ích vì các tình trạng chập chờn hoặc các tín hiệu có thể phát hiện được trước khi can thiệp vào các chi tiết hoặc dây điện. Việc đọc các thông tin của danh mục dữ liệu sớm trong khi chẩn đoán là một cách tiết kiệm thời gian.

LƯU Ý:Trong bảng dưới đây, các giá trị được liệt kê ở cột “Điều kiện bình thường” là những giá trị tham khảo. Không hoàn toàn chỉ dựa vào những giá trị tham khảo này khi xác định chi tiết có bị lỗi hay không.

a.Hâm nóng động cơ.

b.Tắt khóa điện

c.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.

d.Bật khóa điện ON (IG).

e.Bật máy chẩn đoán GTS.

f.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Data List.

GỢI Ý:

·Để hiển thị hộp danh sách, hãy bấm nút trình đơn thả dọc và chọn mục "Primary". Sau đó chọn một nhóm phép đo.

·Khi bạn chọn một nhóm giá trị đo, những dữ liệu của các ECU thuộc nhóm dữ liệu đó sẽ được hiển thị.

·Danh mục các nhóm giá trị đo/Mô tả

·All Data / Tất cả các dữ liệu

·Primary / -

·Engine Control / Các dữ liệu liên quan đến hệ thống điều khiển động cơ

·Check Mode / Các dữ liệu liên quan đến Chế độ kiểm tra

·AT / Các dữ liệu liên quan đến hệ thống hộp số tự động

·Vehicle Information / Thông tin về xe

g.Hãy làm theo các hướng dẫn trên GTS, hãy đọc danh sách dữ liệu (Data List).

Powertrain > Engine and ECT > Data List

Hiển thị của máy chẩn đoán Hạng Mục Đo Phạm vi Điều kiện bình thường Ghi chú
Tốc độ xe Tốc độ xe Tối thiểu.: 0 km/h
Tối đa: 255 km/h
Tốc độ xe thực tế

·Đây là tốc độ xe hiện tại.

·Tốc độ xe được xác định nhờ các cảm biến tốc độ xe.

·Dữ liệu tốc độ xe khi hiển thị trên màn hình sẽ bị trễ một chút. Do đó, ngay cả khi tốc độ xe liệt kê trên dữ liệu lưu tức thời là 0 km/h, thì đó cũng chưa hẳn là xuất hiện sự cố khi xe đã được dừng lại.

Tốc độ động cơ Tốc độ động cơ Tối thiểu: 0 vòng/phút
Tối đa: 16383 v/p
600 đến 700 v/ph: Không tải Khi cảm biến vị trí trục khuỷu đang bị hỏng, thì chỉ số tốc độ động cơ "Engine Speed" sẽ xấp xỉ bằng 0 hoặc khác xa với tốc độ động cơ thực tế.
Nhiệt độ làm mát Nhiệt độ làm mát Tối thiểu: -40°C
Tối đa: 215°C
75 đến 100°C: Sau khi hâm nóng động cơ

·Sau khi hâm nóng động cơ, nhiệt độ nước làm mát động cơ là từ 75 đến 100°C.

·Sau khi để động cơ nguội đi trong một thời gian dài, nhiệt độ nước làm mát động cơ, nhiệt độ khí nạp và nhiệt độ khí môi trường là xấp xỉ bằng nhau.

·Kiểm tra xem liệu động cơ có đang bị quá nhiệt nếu giá trị chỉ báo 140°C.

Điều khiển trung gian Trạng thái điều khiển trung gian OFF hoặc ON - -
Tình trạng ở dải số N Đánh giá vị trí cần số N OFF hoặc ON

·OFF: Cần số không ở vị trí N

·ON: Cần số ở vị trí N

-
Tín hiệu công tắc vị trí trung gian Trạng thái công tắc vị trí đỗ xe/trung gian OFF hoặc ON

·OFF: Cần số không ở vị trí P hoặc N

·ON: Cần số ở vị trí P hay N

Khi vị trí cần chuyển số hiển thị trên GTS khác với vị trí thực tế, thì việc điều chỉnh của công tắc vị trí đỗ xe/ trung gian hoặc cáp chuyển số có thể bị mất chính xác.

Gợi ý: Khi trục trặc vẫn xuất hiện sau khi đã điều chỉnh những chi tiết này, hãy tham khảo mã lỗi P0705*1.

Công tắc đèn phanh Trạng thái công tắc đèn phanh OFF hoặc ON

·ON: Đạp bàn đạp phanh

·OFF: Nhả bàn đạp phanh

-
TC và TE1 Các cực TC và CG (TE1) của DLC3 OFF hoặc ON - -
SPD (NT) Tốc độ tuabin đầu vào Tối thiểu: 0 vòng/phút
Tối đa: 12750 v/p

·Tốc độ tua bin đầu vào (NT) bằng với tốc độ động cơ (NE): Khóa biến mô ON (sau khi hâm nóng động cơ)

·Tốc độ tua bin đầu vào (NT) gần bằng với tốc độ động cơ (NE): Khóa biến mô OFF (chạy không tải với cần số ở vị trí P hoặc N)

·0 v/ph: Xe được đỗ lại với cần số ở R

Dữ liệu được hiển thị tăng dần với lượng tăng mỗi lần là 50 v/p.
Công tắc ngắt số truyền tăng #1 Trạng thái của công tắc ngắt số truyền tăng số 1 OFF hoặc ON - -
Tình trạng công tắc chuyển số (Dải số P) Trạng thái công tắc vị trí đỗ xe/trung gian OFF hoặc ON

·OFF: Cần số không ở vị trí P

·ON: Cần số ở vị trí P

Khi vị trí cần chuyển số hiển thị trên GTS khác với vị trí thực tế, thì việc điều chỉnh của công tắc vị trí đỗ xe/ trung gian hoặc cáp chuyển số có thể bị mất chính xác.

GỢI Ý:Khi trục trặc vẫn xuất hiện sau khi đã điều chỉnh những chi tiết này, hãy tham khảo mã lỗi P0705*1.

Tình trạng công tắc chuyển số (dải số R) Trạng thái công tắc vị trí đỗ xe/trung gian OFF hoặc ON

·OFF: Cần số không ở vị trí R

·ON: Cần số ở vị trí R

Khi vị trí cần chuyển số hiển thị trên GTS khác với vị trí thực tế, thì việc điều chỉnh của công tắc vị trí đỗ xe/ trung gian hoặc cáp chuyển số có thể bị mất chính xác.

GỢI Ý:Khi trục trặc vẫn xuất hiện sau khi đã điều chỉnh những chi tiết này, hãy tham khảo mã lỗi P0705*1.

Tình trạng công tắc chuyển số (Dải số N) Trạng thái công tắc vị trí đỗ xe/trung gian OFF hoặc ON

·OFF: Cần số không ở vị trí N

·ON: Cần số ở vị trí N

Khi vị trí cần chuyển số hiển thị trên GTS khác với vị trí thực tế, thì việc điều chỉnh của công tắc vị trí đỗ xe/ trung gian hoặc cáp chuyển số có thể bị mất chính xác.

GỢI Ý:Khi trục trặc vẫn xuất hiện sau khi đã điều chỉnh những chi tiết này, hãy tham khảo mã lỗi P0705*1.

Hỗ trợ các tình trạng của công tắc chuyển số (Dải số N, P) Chuyển cần số đến các tình trạng hỗ trợ P hay N "Supp" hoặc "Unsupp" Supp: Bình thường -
Tình trạng công tắc chuyển số (dải N, P) Trạng thái công tắc vị trí đỗ xe/trung gian OFF hoặc ON

·OFF: Cần số không ở vị trí P hoặc N

·ON: Cần số ở vị trí P hay N

Khi vị trí cần chuyển số hiển thị trên GTS khác với vị trí thực tế, thì việc điều chỉnh của công tắc vị trí đỗ xe/ trung gian hoặc cáp chuyển số có thể bị mất chính xác.

GỢI Ý:Khi trục trặc vẫn xuất hiện sau khi đã điều chỉnh những chi tiết này, hãy tham khảo mã lỗi P0705*1.

Công tắc lên số ở chế độ thể thao Trạng thái của công tắc lên số ở chế độ thể thao OFF hoặc ON

·ON: Đẩy cần số về phía "+" hoặc kéo lẫy chuyển số "+"

·OFF: Không gạt cần chuyển số về phía "+" hoặc không gạt lẫy chuyển số "+"

-
Công tắc xuống số ở chế độ thể thao Trạng thái của công tắc xuống số ở chế độ thể thao OFF hoặc ON

·ON: Đẩy cần số về phía "-" hoặc kéo lẫy chuyển số "-"

·OFF: Không gạt cần chuyển số về phía "-" hoặc không gạt lẫy chuyển số "-"

-
Công tắc chọn chế độ thể thao Tình trạng của công tắc chọn chế độ thể thao OFF hoặc ON

·ON: Cần số ở vị trí M, "+" hoặc "-"

·OFF: Cần số không ở vị trí M, "+" hoặc "-"

-
Tình trạng công tắc chuyển số (dải số D) Trạng thái công tắc vị trí đỗ xe/trung gian OFF hoặc ON

·OFF: Cần số không ở vị trí D

·ON: Cần số ở vị trí D

Khi vị trí cần chuyển số hiển thị trên GTS khác với vị trí thực tế, thì việc điều chỉnh của công tắc vị trí đỗ xe/ trung gian hoặc cáp chuyển số có thể bị mất chính xác.

GỢI Ý:Khi trục trặc vẫn xuất hiện sau khi đã điều chỉnh những chi tiết này, hãy tham khảo mã lỗi P0705*1.

Nhiệt độ dầu A/T 1 Giá trị cảm biến nhiệt độ dầu hộp số vô cấp Tối thiểu: -40°C
max.: 150°C

·Sau khi thử tốc độ dừng: Xấp xỉ 100°C

·Bằng nhiệt độ môi trường khi đang ở điều kiện lạnh

Nếu giá trị là -40°C hoặc 150°C trở lên, thì mạch cảm biến nhiệt độ dầu hộp số vô cấp đã bị hở hay ngắn mạch.
Điện áp của cảm biến NT Điện áp ra của cảm biến tốc độ tua-bin đầu vào (NT) Tối thiểu: 0.000 v
max.: 4.999 V
0.1 đến 1.9 V: Động cơ chạy không tải (Xe đỗ khi cần số ở vị trí P hoặc N) -
SPD (NIN) Tốc độ puly sơ cấp (NIN) Tối thiểu: 0 vòng/phút
Tối đa: 12750 v/p

·0 v/ph: Xe đỗ lại

·Tốc độ puly đầu tiên (NIN) bằng tốc độ động cơ (NE): Khóa biến mô ON (sau khi hâm nóng động cơ)

Dữ liệu được hiển thị tăng dần với lượng tăng mỗi lần là 50 v/p.
SPD (NOUT) Tốc độ puly thứ cấp (NOUT) Tối thiểu: 0 vòng/phút
Tối đa: 12750 v/p

·0 v/ph: Xe đỗ lại

·Xấp xỉ 2700 v/ph: Lái xe với tốc độ khoảng 60 km/h

Dữ liệu được hiển thị tăng dần với lượng tăng mỗi lần là 50 v/p.
Điện áp cảm biến NOUT Điện áp ra của cảm biến tốc độ puly thứ cấp (NOUT) Tối thiểu: 0.000 v
max.: 4.999 V
0.1 đến 1.9 V: Động cơ chạy không tải (Xe đỗ khi cần số ở vị trí P hoặc N) -
Áp suất dầu A/T Giá trị áp suất dầu thứ cấp min.: -64 MPa
max.: 63.998 MPa
Kiểm tra áp suất dầu thứ cấp:

·D position stall speed test: 2.9 to 4.7 MPa (29.6 to 47.9 kgf/cm2, 421 to 682 psi)

·R position stall speed test: 2.8 to 3.6 MPa (28.6 to 36.7 kgf/cm2, 406 to 522 psi)

-
Cảm biến G Điện áp ra đã chuyển đổi của cảm biến G Tối thiểu: 0 V
max.: 79.998 V
Hiển thị điện áp đã chuyển đổi của cảm biến G

·2.31 V đến 2.69 V: Xe trên mặt đất phẳng

·1.88 V đến 2.5 V: Giảm tốc

·2.5 V đến 3.11 V: Tăng tốc

·Đặt đến 1.87 V: Cảm biến G bị lỗi

·Đặt đến 1.87 V: Sự cố kết nối

-
Van điện từ (DSU) Trạng thái của van điện từ chuyển số DSU OFF hoặc ON

·ON: Khoá biến mô

·OFF: Không khóa biến mô

-
Khóa biến mô Khóa biến mô OFF hoặc ON

·ON: Khoá biến mô

·OFF: Không khóa biến mô

-
Trạng thái chuyển số Lệnh chuyển số của ECM Tay số 1, 2, 3, 4 hoặc 5 Giống như vị trí thực tế của cần số *2
Van điện từ (DS2) Trạng thái của van điện từ chuyển số DS2 OFF hoặc ON

·OFF: Đang lái xe tốc đốc độ đều với cần số ở D

·ON: Nhấn thêm bàn đạp ga khi xe đang chạy tốc độ đều với cần số ở vị trí D

-
Van điện từ (DS1) Trạng thái của van điện từ chuyển số DS1 OFF hoặc ON

·ON: Lái xe với cần số ở vị trí D và nhấn bàn đạp ga.

·OFF: Nhả bàn đạp ga trong khi lái xe với cần số ở vị trí D

-
Solenoid (SLS) Trạng thái của van điện từ chuyển số SLS OFF hoặc ON

·ON: Sau khi động cơ khởi động

·OFF: Công tắc động cơ ON (IG)

-
Trạng thái van điện từ SL Trạng thái của van điện từ chuyển số SL OFF hoặc ON

·ON: Van điện từ chuyển số SL ON

·OFF: Van điện từ chuyển số SL OFF

-
Hiệu chỉnh cảm biến G Trạng thái hiệu chỉnh cảm biến G Không hoàn thành hoặc hoàn thành Hoàn thành -
Giá trị ghi nhớ của cảm biến G Điện áp ghi nhớ của cảm biến G Tối thiểu: 0 V
max.: 79.998 V
2.31 đến 2.69 V: Hoàn thành hiệu chỉnh điểm không của cảm biến G -
Hiệu chỉnh áp suất dầu CVT Trạng thái hiệu chỉnh áp suất dầu hộp số vô cấp Incompl hoặc Compl Compl -

GỢI Ý:

·*1: Tham khảo mã lỗi P0705.

·*2: "Shift Status" là tín hiệu được chia thành 5 vị trí số trong chế độ Thử kích hoạt.Nó không thể hiện tỷ số truyền cho chế độ lái xe bình thường và vị trí số cho chế độ chuyển số tuần tự thể thao 7 cấp tốc độ.

THỬ KÍCH HOẠT (ACTIVE)

GỢI Ý:Dùng máy chẩn đoán GTS để thực hiện phép thử kích hoạt cho phép các rơle, VSV, bộ chấp hành và các bộ phận khác được kích hoạt mà không cần phải tháo bất kỳ chi tiết nào. Việc kiểm tra không cần tháo dỡ này có thể rất có ích vì các tình trạng chập chờn hoặc các tín hiệu có thể phát hiện được trước khi can thiệp vào các chi tiết hoặc dây điện. Việc tiến hành thử kích hoạt sớm trong khi khắc phục hư hỏng là một cách tiết kiệm thời gian. Danh mục dữ liệu được hiển thị khi thử kích hoạt.

a.Hâm nóng động cơ.

b.Tắt khóa điện

c.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.

d.Bật khóa điện ON (IG).

e.Bật máy chẩn đoán GTS.

f.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test.

g.Làm theo hướng dẫn trên màn hình GTS, tiến hành thử kích hoạt.

Powertrain > Engine and ECT > Active Test

Hiển thị của máy chẩn đoán Hạng Mục Đo Phạm vi điều khiển Ghi chú
Kết nối TC và TE1 Nối và ngắt cực TC và TE1 ON hay OFF

·ON: Cực TC và TE1 được nối với nhau.

·O(Tình trạng xe)

Tiến hành với công tắc động cơ ON (IG), tắt máy và chuyển cần số tới vị trí P
Kích hoạt khóa biến mô Hoạt động khoá biến mô ON hay OFF Sử dụng để kiểm tra hoạt động khóa biến mô.
Tiến hành kích hoạt khóa biến mô "Active the Lock Up" trong khi theo dõi tốc độ động cơ và SPD (NT).
(Tình trạng xe)
Tiến hành thử với xe chạy ở tốc độ từ 60 km/h trở lên.
Kích hoạt van điện từ (SL) Kích hoạt van điện từ chuyển số SL ON hay OFF (Tình trạng xe)
Tiến hành với công tắc động cơ ở trạng thái bật (IG), động cơ tắt và cần chuyển số ở vị trí P hoặc N.
Không có liên lạc giữa ECM và ECU điều khiển trượt. Kích hoạt van điện từ chuyển số để chọn các số bằng tay (số 1 - số 2 - số 3 - số 4 - số 5).
Tỷ số truyền tham khảo:
Số thứ 1 (tỉ số tuyền lớn nhất: 2.4) - Số thứ 2 (1.5) - Số thứ 3 (1.0) - Số thứ 4 (0.7) - Số thứ 5 (tỉ số truyền nhỏ nhất: 0.43)

·

Bấm nút "→": Lên số

·

Bấm nút "←": Xuống số

LƯU Ý:Thực hiện phép thử này tại các tốc độ khác giá trị tiêu chuẩn trong mục "Vehicle Condition" sẽ làm hư hỏng hộp số.

GỢI Ý:Tiến hành "Control the Shift Position" trong khi theo dõi trạng thái chuyển số "Shift Status" để xác nhận vị trí chuyển số thực tế.

(Tình trạng xe)
Lái xe với tốc độ từ 20 km/h đến 45 km/h.
Kích hoạt van điện từ (DSU) Kích hoạt van điện từ chuyển số DSU ON hay OFF (Tình trạng xe)
Tiến hành với công tắc động cơ ở trạng thái bật (IG), động cơ tắt và cần chuyển số ở vị trí P hoặc N.
Kích hoạt van điện từ (DS1) Kích hoạt van điện từ chuyển số DS1 ON hay OFF (Tình trạng xe)
Tiến hành với công tắc động cơ ở trạng thái bật (IG), động cơ tắt và cần chuyển số ở vị trí P hoặc N.
Kích hoạt van điện từ (DS2) Kích hoạt van điện từ chuyển số DS2 ON hay OFF (Tình trạng xe)
Tiến hành với công tắc động cơ ở trạng thái bật (IG), động cơ tắt và cần chuyển số ở vị trí P hoặc N.
Điều khiển áp suất SLS Hoạt động của van điện từ chuyển số SLS Thấp hoặc Cao (Tình trạng xe)
Tiến hành thử với khóa điện bật (IG) và động cơ hoạt động.
Kích hoạt van điện từ (SLS) Hoạt động của van điện từ chuyển số SLS ON hay OFF (Tình trạng xe)
Tiến hành với công tắc động cơ ở trạng thái bật (IG), động cơ tắt và cần chuyển số ở vị trí P hoặc N.


 

Bạn đang xem: BẢNG DỮ LIỆU DATA CỦA HỘP SỐ VÔ CẤP CVT VÀ HƯỚNG DẪN CÁCH KÍCH HOẠT (ACTIVE)
Bài trước Bài sau
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN

Địa chỉ email của bạn sẽ được bảo mật. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

popup

Số lượng:

Tổng tiền:

hotline

Hotline

hotline

Hỗ trợ

zalo

Zalo

zalo

Đại lý

hotline

Hotline

hotline

Hỗ trợ

zalo

Zalo

zalo

Đại lý