Các loại đèn chiếu sáng ô tô và thông số sửa chữa
Các loại đèn chiếu sáng trên ô tô
Hệ thống chiếu sáng là một tổ hợp gồm nhiều loại đèn có chức năng, bao gồm các loại đèn như sau:
Đèn đỗ
Đèn đỗ nếu sử dụng kéo dài sẽ làm xả hết điện ắc quy.
Đèn đỗ xe sẽ được bật lên trong vòng 10 phút sau khi chìa khóa được rút ra khỏi ổ khóa công tắc máy. Nếu lâu hơn 10 phút phải cắm chìa khóa vào ổ khóa công tắc máy để bật đèn đỗ.
Đèn kích thước trước và sau xe - Đèn báo vị trí xe (Side & Rear lamps)
Đèn các góc quanh xe sẽ bật sáng khi có tín hiệu mở khóa cửa bởi bộ điều khiển từ xa.
Đèn khi dừng khẩn cấp. Đèn cảnh báo nguy hiểm sẽ chớp hoặc đèn sương mù bật sang khi đạp phanh đột ngột ở tốc độ từ 50 km/h trở lên.
Đèn đầu - Đèn pha (Head lamps - Main driving lamps)
Dùng để chiếu sáng không gian phía trước xe giúp tài xế có thể nhìn thấy trong đêm tối hay trong điều kiện tầm nhìn hạn chế.
Đèn pha tự động: Trong điều kiện thời tiết xấu, nó có thể điều khiển đèn pha bằng tay khi cần thiết. Đèn pha tự động cảm nhận độ sáng môi trường xung quanh để xác định cần thiết bật đèn hay không. Cảm biến ánh sáng được lắp cùng với cảm biến trời mưa ở kính chắn gió trước.
Điều chỉnh đèn pha cao thấp: Việc điều chỉnh đèn pha cao thấp cho phép người lái có thể điều chỉnh vệt sang phù hợp với tầm nhìn khi xe có tải. Điều này đảm bảo có tầm nhìn tối da cho lái xe khi tham gia giao thông. Điều chỉnh mức hiệu chỉnh về 0 khi xe không tải. Có thể điều chỉnh vệt sáng từ 35 m đến 100 m khi xe có tải.
Đèn sương mù (Fog lamps):
Trong điều kiện sương mù, nếu sử dụng đèn pha chính có thể tạo ra vùng ánh sáng chói phía trước gây trở ngại cho các xe đối diện và người đi đường. Nếu sử dụng đèn sương mù sẽ giảm được tình trạng này. Dòng cung cấp cho đèn sương mù thường được lấy sau relay đèn kích thước.
Chỉ sử dụng đèn sương mù trước khi tầm quan sát phía trước bị hạn chế bởi sương mù, tuyết hoặc mưa. Xoay công tắc đèn sương mù đến vị trí thứ nhất để mở đèn sường mù trước, và vị trí thứ hai để mở đèn sương mù sau. Bạn không thể mở ON công tắc đèn sương mù mà bạn chưa mở đèn đầu (đèn pha).
Đèn sương mù phía sau (Rear fog guard):
Đèn này dùng để báo hiệu cho các xe phía sau nhận biết trong điều kiện tầm nhìn hạn chế. Dòng cung cấp cho đèn này được lấy sau đèn cốt (Dipped beam). Một đèn báo được gắn vào tableau để báo hiệu cho tài xế khi đèn sương mù phía sau hoạt động
Đèn lái phụ trợ (Auxiliary driving lamps):
Đèn này được nối với nhánh đèn pha chính, dùng để tăng cường độ chiếu sáng khi bật đèn pha. Nhưng khi có xe đối diện đến gần, đèn này phải được tắt thông qua một công tắc riêng để tránh gây lóa mắt tài xế xe chãy ngược chiều.
Đèn chớp pha (Headlamp flash switch):
Công tắc đèn chớp pha được sử dụng vào ban ngày để ra hiệu cho các xe khác mà không phải sử dụng đến công tắc đèn chính.
Đèn lùi (Reversing lamps):
Đèn này được chiếu sáng khi xe gài số lùi nhằm báo hiệu cho các xe khác và người đi đường.
Đèn phanh (Brake lights):
Dùng để báo cho tài xế xe sau biết để giữ khoảng cách an toàn khi đạp phanh.
Đèn báo trên tableau:
Dùng để hiển thị các thông số, tình trạng hoạt động của các hệ thống, bộ phận trên xe và báo lỗi (hay báo nguy) khi các hệ thống trên xe hoạt động không bình thường.
Đèn báo đứt bóng (Lamp failure indicator):
Trên một số xe người ta lắp mạch báo cho tài xế biết khi có một bóng đèn phía đuôi bị đứt hay sụt áp trên mạch điện làm đèn mờ. Đèn báo này được đặt trên tableau và sáng lên khi có sự cố về mạch hay đèn.
Chế độ đèn soi sáng khi mở cửa
Chế độ đèn soi sang khi vào nhà được kích hoạt công tắc đèn pha và sẽ sáng trong khoảng thời gian ngắn, kéo dài khoảng 3 nếu có cửa đang mở hoặc chỉ 30 giây nếu đóng kín tất cả các cửa. Với công tắc máy OFF, kéo cần công tắc tín hiệu báo rẽ về phía tay lái, bạn sẽ nghe 1 âm thanh ngắn và chế độ đèn này được bật sáng.
Thông số sửa chữa hệ thống đèn trên xe ô tô
Thông số điện trở của rơ le đèn sương mù
Rơle đèn sương mù | 3 - 5 : 10 kΩ trở lên (Không cấp điện áp ắc quy) 3 - 5 : Dưới 1 Ω (Khi cấp điện áp ắc quy vào cực 1 và 2) |
Mô men lực xiết tiêu chuẩn các chi tiết hệ thống đèn chiếu sáng trên xe ô tô
Chi Tiết Được Xiết | N*m | kgf*cm | ft.*lbf |
Cụm đèn pha x Thân xe | 5.0 | 51 | 44 in.*lbf |
Cụm đèn hậu x Thân xe | 3.0 | 31 | 27 in.*lbf |
Tấm ốp trang trí bên ngoài nắp khoang hành lý x Tấm cửa hậu | 4.9 | 50 | 43 in.*lbf |
Ổ khoá nắp khoang hành lý x Tấm cửa hậu | 4.9 | 50 | 43 in.*lbf |
Công tắc đèn cửa trước x Thân xe | 3.7 | 38 | 33 in.*lbf |
Công tắc đèn cửa sau x Thân xe | 3.7 | 38 | 33 in.*lbf |
Cụm khoá nắp khoang hành lý x Tấm cửa hậu | 5.5 | 56 | 48 in.*lbf |
Cáp âm ắc quy x Aéc quy | 5.4 | 55 | 48 in.*lbf |