Cách kiểm tra xe ô tô để an toàn khi lái xe
Các công việc kiểm tra xe ô tô hàng ngày
- Kiểm tra bên ngoài xe
- Kiểm tra áp suất lốp và tình trạng hư hỏng
- Kiểm tra tình trạng của bu lông bánh xe
- Kiểm tra tình trạng đèn
- Kiểm tra bất cứ sự dò gỉ của dầu, nước, nhiên liệu và chất lỏng khác
- Kiểm tra bên trong xe
- Kiểm tra độ rơ của tay lai, cảm giác lái
- Kiểm tra cần phanh tay
- Kiểm tra còi, gạt mưa, đèn xi nhan
- Kiểm tra bảng đồng hồ taplo, các đèn cảnh báo và đèn thông tin
- Kiểm tra mức nhiên liệu trong thùng
- Kiểm tra gương chiếu hậu
- Kiểm tra kết cấu của cửa trước, cửa sau, cửa sổ
- Kiểm tra chân côn, chân phanh độ caio và chức năng của nó
- Kiểm tra dây đai an toàn
Hướng dẫn cách kiểm tra mức dầu động cơ
- Đỗ xe ở vị trí cân bằng
- Để động cơ nguội
- Rút que thăm nhớt lau sạch bằng giẻ lau rồi cắm lại rồi rút ra xem
- Mức dầu phải ở trong khoảng max và min
Kiểm tra nước làm mát:
Nước làm mát phải nằm trong khoảng min và max
Kiểm tra lọc gió động cơ
Vệ sinh lọc gió động cơ
Kiểm tra lọc nhiên liệu
Lọc nhiên liệu Đông cơ Diesel thay thế Mỗi 30000 km
Lọc nhiên liệu động cơ xăng. chu kỳ bảo dưỡng: kiểm tra mỗi 30000 km, thay thế mỗi 50000km
Dầu phanh: Kiểm tra mức max min, thay thế mỗi 2 năm
Nước rửa kính: Thường xuyên kiểm tra nước rửa kính và bổ xung nước rửa kính theo khuyến cáo của nhà sản suất
Kiểm tra ắc Quy:
Khi mà đèn báo sạc sáng thì ắc quy chưa được sạc tốt, bảo dưỡng ắc quy: kết nối thật chặt các cọc bình
Nếu cọc ắc quy bị ăn mòn thì vệ sinh chúng bẳng bàn chải hoặc giấy nhám
Không được kết nối cực ắc quy khi chìa khóa ở vị trí on hoặc acc vì đó có thể là nguyên nhân gây thay đổi điện áp và gây hỏng hệ thống điện
Kiểm tra ắc quy có bị nứt , hư hỏng, rò gỉ. Thay thế nếu cần thiết. Để lau sạch dung dịch trên bề mặt ác quy, hãy đeo găng tay cao su và lau bằng giẻ xà phòng
Kiểm tra bugi
Bugi nên kiểm tra sự đóng cặn cacbon theo định kì.
Khi cặn cacbon đóng trên cực bugi, thì nó sẽ không sinh ra được tia lửa mạnh.
Nếu cần, làm sạch điện cực bằng bàn chải , cẩn thận loại bỏ cặn các bon khỏi sứ điện bằng dũa nhỏ. Bugi cần được thổi sạch bằng khí nén và lau sạch phần sứ cách điện.
Điều chỉnh khe hở buji theo thông số của nhà sản xuất: 1.1mm
Thay buji đinh kì mỗi 100.000km
Khi thay thế buji. Tháo cực âm ác quy, tắt tất cả các công tắc
Kiểm tra hộp cầu chì và rơ le
Hộp cầu chì bên trong khoang động cơ
Hộp cầu chì trong xe
Lưu ý: Khi 1 thiết bị điện nào hỏng, bạn hãy kiểm tra cầu chì hoặc rơ le của thiết bị điện đó. Khi thay thế cầu chì và rơ le thì thay đúng chỉ số ampe. Khi rút cầu chì hoặc rơ le để kiểm tra, thay thế bạn nên làm từng cái một để tránh nhầm lẫn.
Kiểm tra lốp
Trên lốp có dấu báo mòn giữa các rãnh hoa lốp, khi dấu báo mòn hiện lên ở 2 rãnh trở lên thì phải thay lốp
Để tránh việc mòn không đều và kéo dài tuổi thọ của lốp, bạn nên kiểm tra lốp và tiến hành đảo lốp mỗi 5000km
Lốp lái 205/60R16 Áp suất bơm 35psi
Lốp sau 215/45R18 Áp suất bơm 32psi
Lốp tạm thời T125/80D16 Áp suất bơm 60psi
Kiểm tra và thay thế gạt mưa
Gạt mưa trước
Gạt mưa sau
Thông số kỹ thuật
Gạt mưa trước trái : 24 in
Gạt mưa trước phải: 16 in
Gạt mưa sau: 11 in
Bật lẫy trên chổi gạt mưa như trên hình vẽ sau đó kéo thanh gạt mưa ra khỏi móc.
Quay thanh gạt mưa theo chiều mũi tên là rút được thanh gạt mưa ra
Kiểm tra hệ thống điều hòa
Thông số kỹ thuật chất làm mát :
Mục EU GEN
Thông số R-1234yf R-134a
Capacity 500±30g 500±30g
Hệ thống tự động của điều hòa 2 chiều
1.Màn hình:
A. Đặt nhiệt độ
B. Hiển thị chế độ AUTO.
C. Hiển thị chế độ A/C ON
D. Hiện thị chế độ sấy kính trước
E. hiển thị chế độ không khí trong lành
F. Hiển thị chế độ phân phối khí
G. Hiển thị chế độ tuần hoàn khí . Hiển thị chế độ tốc độ quạt gió
I. Nhiệt độ bên phụ
J. Hiển thị chế độ nhớ
K. Hiển thị chế độ điều chỉnh 2 vùng nhiệt độ.
L. hiển thị đèn
2.Điều chỉnh tốc độ quạt gió
3.Nút AUTO - ấn nút này điều hòa sẽ tự động điều chỉnh lượng gió, khí lạnh để phù hợp với nhiệt độ cài đặt
4.Nút sấy kính trước
5.Nút lựa chọn nhớ -> dùng để nhớ những cài đặt về điều hòa, mục đích để bạn không mất công điều lại
6.Nút ON/OFF
7.Nút điều chỉnh nhiệt độ vị trí người lái
8.Nút lựa chọn nguồn lấy gió-> lấy nguồn gió bên trong hoặc bên ngoài xe
9.Nút lựa chọn điều chỉnh chế độ 2 vùng nhiệt độ
10.Nút MODE-> chế độ mát trên mát hay mát dưới chân hoặc cả 2
11.Nút điều chỉnh nhiệt độ vị trí ghế hành khách
12.Cảm biến nhiệt độ
13.Nút điều hòa không khí
Kiểm tra và thay thế lọc gió điều hòa khi
1. Gỡ 1 nút khóa và 2 con ốc từ phần dưới nắp đậy như hình vẽ
2.Sau đó mở nắp đạy này bằng cách ấn vào nút trên hình vẽ
3.Tháo nắp đạy ra sau đó tháo 7 con ốc như trên hình vẽ
4. Tháo dây công tắc 1 và dây điện trong khi kéo nắp đậy ra ngoài
Tháo cổ thòng lọng của dây cáp
Tháo nắp hộp chứa lọc
Khi lắp lưu ý: luồn dây cáp qua lỗ này như trên hình vẽ
Khi thay thế lọc lắp theo mũi tên hướng xuống mặt của mô tơ thổi.
Kiểm tra hệ thống đèn
Đèn HID ( High intensity discharge)
Đèn HID tốt hơn đèn Halogen về tính năng và tuổi thọ nhưng sẽ kém hơn nếu thường xuyên sử dụng nút on/off
Kết cấu đèn HID phức tạp hơn
Chức năng kiểm tra
Kiểm tra mặc dù đèn có thể bật hoặc tắt bởi công tắc của nó
Kiểm tra cầu chì nếu đèn không sáng
Nếu cầu chì cháy thì thay thế nó
Thay thế bóng đèn
Thay thế đèn bên trong xe
Đèn phía trước
Đèn trung tâm và đèn hành lý
Đèn hành lý
Đèn nắp táp lô