Cách kiểm tra xe ô tô để an toàn khi lái xe

Tác giả: Vương Ngọc Thắng Ngày đăng: 27/11/2020

Các công việc kiểm tra xe ô tô hàng ngày

  1. Kiểm tra bên ngoài xe
  2. Kiểm tra áp suất lốp và tình trạng hư hỏng
  3. Kiểm tra tình trạng của bu lông bánh xe
  4. Kiểm tra tình trạng đèn
  5. Kiểm tra bất cứ sự dò gỉ của dầu, nước, nhiên liệu và chất lỏng khác
  6. Kiểm tra bên trong xe
  7. Kiểm tra độ rơ của tay lai, cảm giác lái
  8. Kiểm tra cần phanh tay
  9. Kiểm tra còi, gạt mưa, đèn xi nhan
  10. Kiểm tra bảng đồng hồ taplo, các đèn cảnh báo và đèn thông tin
  11. Kiểm tra mức nhiên liệu trong thùng
  12. Kiểm tra gương chiếu hậu
  13. Kiểm tra kết cấu của cửa trước, cửa sau, cửa sổ
  14. Kiểm tra chân côn, chân phanh  độ caio và chức năng của nó
  15. Kiểm tra dây đai an toàn

Hướng dẫn cách kiểm tra mức dầu động cơ

  1. Đỗ xe ở vị trí cân bằng
  2. Để động cơ nguội
  3. Rút que thăm nhớt lau sạch bằng giẻ lau rồi cắm lại rồi rút ra xem 
  4. Mức dầu phải ở trong khoảng max và min 

Kiểm tra nước làm mát:

Nước làm mát phải nằm trong khoảng min và max

Kiểm tra lọc gió động cơ

Vệ sinh lọc gió động cơ

Kiểm tra lọc  nhiên liệu

Lọc nhiên liệu Đông cơ Diesel thay thế Mỗi 30000 km

Lọc nhiên liệu động cơ xăng. chu kỳ bảo dưỡng: kiểm tra mỗi 30000 km, thay thế mỗi 50000km

Dầu phanh: Kiểm tra mức max min, thay thế mỗi 2 năm

Nước rửa kính: Thường xuyên kiểm tra nước rửa kính và bổ xung nước rửa kính theo khuyến cáo của nhà sản suất

Kiểm tra ắc Quy:

Khi mà đèn báo sạc sáng  thì ắc quy chưa được sạc tốt, bảo dưỡng ắc quy: kết nối thật chặt các cọc bình

Nếu cọc ắc quy bị ăn mòn thì vệ sinh chúng bẳng bàn chải hoặc giấy nhám

Không được kết nối cực ắc quy khi chìa khóa ở vị trí on hoặc acc vì đó có thể là nguyên nhân gây thay đổi điện áp và gây hỏng hệ thống điện

Kiểm tra ắc quy có bị nứt , hư hỏng, rò gỉ. Thay thế nếu cần thiết. Để lau sạch dung dịch trên bề mặt ác quy, hãy đeo găng tay cao su và lau bằng giẻ xà phòng

Kiểm tra bugi

Bugi nên kiểm tra sự đóng cặn cacbon theo định kì. 

Khi cặn cacbon đóng trên cực bugi, thì nó sẽ không sinh ra được tia lửa mạnh. 

Nếu cần, làm sạch điện cực bằng bàn chải , cẩn thận loại bỏ cặn các bon khỏi sứ điện bằng dũa nhỏ. Bugi cần được thổi sạch bằng khí nén và lau sạch phần sứ cách điện. 

Điều chỉnh khe hở buji theo thông số của nhà sản xuất: 1.1mm

Thay buji đinh kì mỗi 100.000km

Khi thay thế buji. Tháo cực âm ác quy, tắt tất cả các công tắc

Kiểm tra hộp cầu chì và rơ le

Hộp cầu chì bên trong khoang động cơ

Hộp cầu chì trong xe

Lưu ý:  Khi 1 thiết bị điện nào hỏng, bạn hãy kiểm tra cầu chì hoặc rơ le của thiết bị điện đó. Khi thay thế cầu chì và rơ le thì thay đúng chỉ số ampe. Khi rút cầu chì hoặc rơ le để kiểm tra, thay thế bạn nên làm từng cái một để tránh nhầm lẫn.

Kiểm tra lốp

Trên lốp có dấu báo mòn giữa các rãnh hoa lốp, khi dấu báo mòn hiện lên ở 2 rãnh trở lên thì phải thay lốp 

Để tránh việc mòn không đều và kéo dài tuổi thọ của lốp, bạn nên kiểm tra lốp và tiến hành đảo lốp mỗi 5000km

Lốp lái 205/60R16                     Áp suất bơm 35psi

Lốp sau 215/45R18                   Áp suất bơm 32psi

Lốp tạm thời T125/80D16       Áp suất bơm 60psi

Kiểm tra và thay thế gạt mưa

Gạt mưa trước

Gạt mưa sau

Thông số kỹ thuật

Gạt mưa trước trái : 24 in

Gạt mưa trước phải: 16 in

Gạt mưa sau: 11 in

Bật lẫy trên chổi gạt mưa như trên hình vẽ sau đó kéo thanh gạt mưa ra khỏi móc.
Quay thanh gạt mưa theo chiều mũi tên  là rút được thanh gạt mưa ra

Kiểm tra hệ thống điều hòa

Thông số kỹ thuật chất làm mát :

Mục                  EU               GEN

Thông số      R-1234yf      R-134a

Capacity      500±30g       500±30g

Hệ thống tự động của điều hòa 2 chiều

1.Màn hình:

A. Đặt nhiệt độ

B. Hiển thị chế độ AUTO.

C. Hiển thị chế độ A/C ON

D. Hiện thị chế độ sấy kính trước

E. hiển thị chế độ không khí trong lành

F. Hiển thị chế độ phân phối khí

G. Hiển thị chế độ tuần hoàn khí . Hiển thị chế độ tốc độ quạt gió

I. Nhiệt độ bên phụ

J. Hiển thị chế độ nhớ

K. Hiển thị chế độ điều chỉnh 2 vùng nhiệt độ.

L. hiển thị đèn

2.Điều chỉnh tốc độ quạt gió

3.Nút AUTO - ấn nút này điều hòa sẽ tự động điều chỉnh lượng gió, khí lạnh để phù hợp với nhiệt độ cài đặt

4.Nút sấy kính trước

5.Nút lựa chọn nhớ -> dùng để nhớ những cài đặt về điều hòa, mục đích để bạn không mất công điều lại

6.Nút ON/OFF

7.Nút điều chỉnh nhiệt độ vị trí người lái

8.Nút lựa chọn nguồn lấy gió-> lấy nguồn gió bên trong hoặc bên ngoài xe

9.Nút lựa chọn điều chỉnh chế độ 2 vùng nhiệt độ

10.Nút MODE-> chế độ mát trên mát hay mát dưới chân hoặc cả 2

11.Nút điều chỉnh nhiệt độ vị trí ghế hành khách

12.Cảm biến nhiệt độ

13.Nút điều hòa không khí

Kiểm tra và thay thế lọc gió điều hòa khi

1. Gỡ 1 nút khóa và 2 con ốc từ phần dưới nắp đậy như hình vẽ

2.Sau đó mở nắp đạy này bằng cách ấn vào nút trên hình vẽ

3.Tháo nắp đạy ra sau đó tháo 7 con ốc như trên hình vẽ

4. Tháo dây công tắc 1 và dây điện trong khi kéo nắp đậy ra ngoài

Tháo cổ thòng lọng của dây cáp

Tháo nắp hộp chứa lọc

Khi lắp lưu ý: luồn dây cáp qua lỗ này như trên hình vẽ 

Khi thay thế lọc lắp theo mũi tên hướng xuống mặt của mô tơ thổi.

Kiểm tra hệ thống đèn

Đèn HID ( High intensity discharge) 

Đèn HID tốt hơn đèn Halogen về tính năng và tuổi thọ nhưng sẽ kém hơn nếu thường xuyên sử dụng nút on/off

Kết cấu đèn HID phức tạp hơn 

Chức năng kiểm tra

Kiểm tra mặc dù đèn có thể bật hoặc tắt bởi công tắc của nó

Kiểm tra cầu chì nếu đèn không sáng

Nếu cầu chì cháy thì thay thế nó

Thay thế bóng đèn

Thay thế đèn bên trong xe

Đèn phía trước

Đèn trung tâm và đèn hành lý

Đèn hành lý

Đèn nắp táp lô
 

Bạn đang xem: Cách kiểm tra xe ô tô để an toàn khi lái xe
Bài trước Bài sau
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN

Địa chỉ email của bạn sẽ được bảo mật. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

popup

Số lượng:

Tổng tiền:

hotline

Hotline

hotline

Hỗ trợ

zalo

Zalo

zalo

Đại lý

hotline

Hotline

hotline

Hỗ trợ

zalo

Zalo

zalo

Đại lý