Hướng dẫn đọc dữ liệu Data List của ECU - PCM
Hiển thị của máy chẩn đoán |
Hạng Mục Đo |
Phạm vi |
Điều kiện bình thường |
Ghi chú |
Tốc độ xe |
Tốc độ xe |
Min.: 0 km/h, Max.: 255 km/h |
Tốc độ xe thực tế |
· Đây là tốc độ xe hiện tại. · Tốc độ xe được xác định nhờ các cảm biến tốc độ xe. · Dữ liệu tốc độ xe khi hiển thị trên màn hình sẽ bị trễ một chút. Do đó, ngay cả khi tốc độ xe liệt kê trên dữ liệu lưu tức thời là 0 km/h, thì đó cũng chưa hẳn là xuất hiện sự cố khi xe đã được dừng lại.
|
Tốc độ động cơ |
Tốc độ động cơ |
Min.: 0 v/p, Max.: 16383 v/p |
· Từ 600 đến 700 v/ph: Chạy không tải (hộp số cơ khí) · Từ 680 đến 780 v/ph: Chạy không tải (hộp số vô cấp) |
Khi cảm biến vị trí trục khuỷu đang bị hỏng, thì chỉ số tốc độ động cơ "Engine Speed" sẽ xấp xỉ bằng 0 hoặc khác xa với tốc độ động cơ thực tế. |
Tải trọng tính toán |
Tải được tính toán bởi ECM |
Min.: 0%, Max.: 100% |
- |
· Đây là tải động cơ được tính toán dựa trên áp suất ước tính trên đường ống góp nạp. · Tải tính toán = Áp suất đường ống góp nạp ước tính / Áp suất đường ống góp nạp tối đa x 100 (%) (Ví dụ: Khi áp suất đường ống góp nạp ước tính là gần bằng áp suất khí quyển, tải tính toán sẽ là 100%.) |
Tải của xe |
Tải của xe |
Min.: 0%, Max.: 25700% |
- |
· Đây là hiệu quả nạp khí vào động cơ. · Tải của xe = Lượng khí nạp hiện tại (gm/giây) / Lượng khí nạp tối đa x 100% Lưu lượng khí nạp tối đa = Chiều dài hành trình (L) / 2 x 1.2 (g/rev.)
GỢI Ý: Do sự khác nhau về đặc tính động cơ, nhiệt độ khí nạp…giá trị có thể vượt quá 100%. Lưu lượng khí nạp (g/rev) = Lưu lượng khí nạp (gm/giây) x 60 / Tốc độ động cơ (v/p) (Lưu lượng khí nạp (gm/giây) là MAF ) |
MAF |
Tỷ lệ dòng không khí từ cảm biến lưu lượng không khí |
Min.: 0 gm/giây, Max.: 655.35 gm/giây |
· Từ 1.0 đến 3.0 gm/s: Không tải · Từ 5.0 đến 10.0 gm/s: 3000 v/ph (không có tải) |
Đây là lượng khí nạp từ cảm biến lưu lượng khí. |
Áp suát khí quyển |
Áp suất khí quyển |
Tối thiểu: 0 kPa, Tối đa: 255 kPa |
Tương đương với áp suất khí quyển (áp suất tuyệt đối) |
· Áp suất không khí tiêu chuẩn: 101 kPa (tuyệt đối) [758 mmHg] · Mỗi khi tăng độ cao lên 100 m so với mực nước biển, áp suất sẽ giảm đi áp suất là 1 kPa (7.5 mmHg). Ngoài ra, áp suất khí quyển còn phụ thuộc vào điều kiện thời tiết. |
Nhiệt độ làm mát |
Nhiệt độ làm mát |
Min.: -40°C, Max.: 140°C |
75 đến 100°C: Sau khi hâm nóng động cơ |
Nhiệt độ nước làm mát động cơ. GỢI Ý: · Sau khi hâm nóng động cơ, nhiệt độ nước làm mát động cơ là từ 75 đến 100°C. · Sau khi để động cơ nguội đi trong một thời gian dài, nhiệt độ nước làm mát động cơ, nhiệt độ khí nạp và nhiệt độ khí môi trường là xấp xỉ bằng nhau. · Nếu giá trị đo được là -40°C hoặc 140°C, thì mạch cảm biến đã bị hở hoặc bị ngắn mạch. · Kiểm tra xem động cơ có bị quá nhiệt khi giá trị chỉ báo là 140°C
|
Khí nạp |
Nhiệt độ khí nạp |
Min.: -40°C, Max.: 140°C |
Tương đương với nhiệt độ ở vị trí gắn cảm biến lưu lượng khí |
· Sau khi để động cơ nguội đi trong một thời gian dài, nhiệt độ nước làm mát động cơ, nhiệt độ khí nạp và nhiệt độ khí môi trường là xấp xỉ bằng nhau. · Nếu giá trị đo được là -40°C hoặc 140°C, thì mạch cảm biến đã bị hở hoặc bị ngắn mạch. |
Engine Run Time |
Thời gian động cơ hoạt động |
Min.: 0 s, Max.: 65535 s |
Thời gian hoạt động của động cơ sau khi khởi động |
Đây là thời gian được tính từ khi khởi động động cơ. GỢI Ý: Thời gian này chỉ được tính khi động cơ làm việc. |
Nhiệt độ làm mát động cơ ban đầu |
Nhiệt độ ban đầu của nước làm mát động cơ |
Min.: -40°C, Max.: 119.3°C |
- |
Đây là nhiệt độ nước làm mát động cơ được lưu lại khi bật khoá điện đến vị trí ON. |
Nhiệt độ khí nạp ban đầu |
Nhiệt độ ban đầu của khí nạp |
Min.: -40°C, Max.: 119.3°C |
- |
Đây là nhiệt độ khí nạp được lưu lại khi bật khoá điện đến vị trí ON. |
Điện áp của ắc quy |
Điện áp ắc quy |
Min.: 0 V, Max.: 65.535 V |
Từ 11 đến 14 V: Chạy không tải |
Nếu điện áp ắc quy từ 11 V trở xuống, đặc tính của một số chi tiết điện có thể sẽ thay đổi. |
Giá đỡ báo bộ sấy |
Tình trạng của chỉ thị báo sấy được hỗ trợ |
Unsupp hoặc Supp |
Unsupp |
Hạng mục này chỉ xuất hiện trên các xe có hộp số vô cấp. |
Đèn báo bộ sấy |
Đèn báo bộ sấy |
ON hay OFF |
OFF |
Hạng mục này chỉ xuất hiện trên các xe có hộp số vô cấp. |
Điều khiển bướm ga 1 (Ptrl Throttle)
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán | Hạng Mục Đo | Phạm vi | Điều kiện bình thường | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Vị trí chân ga | Vị trí bàn đạp ga | Min.: 0%, Max.: 399.9% | Vị trí bạn đạp ga thực tế | Đây là vị trí của bàn đạp ga được ghi nhớ khi bàn đạp ga ở vị trí nhả hoàn toàn (đầu ra của cảm biến) của cảm biến vị trí bàn đạp ga số 1 khi không đạp 0% và khi đạp ga hết cỡ 100% |
Accel Sens. No.1 Volt % | Vị trí tuyệt đối của bàn đạp ga số 1 | Min.: 0%, Max.: 100% |
· 10 đến 22%: Nhả hoàn toàn bàn đạp ga · 52 đến 90%: Đạp hết cỡ bàn đạp ga |
Tín hiệu ra của cảm biến vị trí bàn đạp ga số 1 được chuyển đổi thành điện áp với mức 5 V tương đương với 100%.
|
Accel Sens. No.2 Volt % | Vị trí tuyệt đối của bàn đạp ga số 2 | Min.: 0%, Max.: 100% |
· 24 đến 40%: Nhả hoàn toàn bàn đạp ga · 68 đến 95%: Đạp hết cỡ bàn đạp ga |
Tín hiệu ra của cảm biến vị trí bàn đạp ga số 2 được chuyển đổi thành điện áp với mức 5 V tương đương với 100%. |
Bộ điều khiển bướm ga số 2 (tất cả dữ liệu)
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán | Hạng Mục Đo | Phạm vi | Điều kiện bình thường | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Accel Sensor Out No.1 | Điện áp của cảm biến vị trí bàn đạp ga số 1 | Min.: 0 V, Max.: 4.98 V |
· 0.5 đến 1.1 V: Nhả hoàn toàn bàn đạp ga · 2.6 đến 4.5 V: Đạp hết cỡ bàn đạp ga |
Đây là mức điện áp gốc từ cảm biến vị trí bàn đạp ga số 1. |
Accel Sensor Out No.2 | Điện áp của cảm biến vị trí bàn đạp ga số 2 | Min.: 0 V, Max.: 4.98 V |
· 1.2 đến 2.0 V: Nhả hoàn toàn bàn đạp ga · 3.4 đến 4.75 V: Đạp hết cỡ bàn đạp ga |
Đây là mức điện áp gốc từ cảm biến vị trí bàn đạp ga số 2. |
Điều khiển bướm ga 3 (Ptrl Throttle)
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán | Hạng Mục Đo | Phạm vi | Điều kiện bình thường | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Accelerator Idle Position | Tình trạng phát hiện trạng thái nhả bàn đạp ga hay không của cảm biến vị trí bàn đạp ga | ON hay OFF | ON: Nhả bàn đạp ga hoàn toàn | Chỉ số này được tính toán bởi ECM và nó cho biết rằng bàn đạp ga có ở vị trí không tải hay không. |
Accel Fully Close Learn #1 | Giá trị ghi nhớ nhả hoàn toàn bàn đạp ga số 1 | Min.: 0 deg, Max.: 124.5 deg | - | Đây là giá trị vị trí nhả hoàn toàn của cảm biến vị trí bàn đạp ga số 1 được ghi nhớ lại khi nhả bàn đạp ga. |
Accel Fully Close Learn #2 | Giá trị ghi nhớ nhả hoàn toàn bàn đạp ga số 2 | Min.: 0 deg, Max.: 124.5 deg | - | Đây là giá trị của cảm biến vị trí bàn đạp ga số 2 được ghi nhớ lại khi nhả bàn đạp ga. |
Điện áp cảm biến bướm ga % | Cảm biến vị trí bướm ga tuyệt đối số 1 | Min.: 0%, Max.: 100% |
· 10 đến 22%: Nhả hoàn toàn bàn đạp ga · 64 đến 96%: Đạp hết cỡ bàn đạp ga |
Điện áp ra của cảm biến vị trí bướm ga số 1 được chuyển đổi thành điện áp 5 V ứng với 100%.
|
Throttle Sensor #2 Volt % | Cảm biến vị trí bướm ga tuyệt đối số 2 | Min.: 0%, Max.: 100% |
· 42 đến 62%: Nhả hoàn toàn bàn đạp ga · 92 đến 100%: Đạp hết bàn đạp ga |
Điện áp ra của cảm biến vị trí bướm ga số 2 được chuyển đổi thành điện áp 5 V ứng với 100%. |
ST1 | Tín hiệu bạp bàn đạp phanh | ON hay OFF |
· ON: Đạp bàn đạp phanh · OFF: Nhả bàn đạp phanh hoàn toàn |
Đây là tín hiệu của công tắc đèn phanh (cực ST1-) |
Bảo vệ hệ thống | Bảo vệ hệ thống | ON hay OFF | ON |
· Khi góc mở bướm ga thực tế và góc mở mục tiêu có sự chênh lệch, thì hệ thống này sẽ tắt OFF và chức năng của hệ thống điều khiển bướm ga điện tử sẽ bị tắt. · OFF: Hệ thống điều khiển bướm ga điện tử ngừng hoạt động. |
Open Side Malfunction | Tình trạng lỗi mở bướm ga | ON hay OFF | OFF | Chỉ số này chỉ báo một sự cố trong bướm ga điện tử khi bướm ga mở ra. |
Throttle Idle Position | Cảm biến vị trí bướm ga có phát hiện được không tải hay không | ON hay OFF | - |
· Thông số này được tính toán bởi ECM. · Giá trị này là ON khi bướm ga ở vị trí không tải và OFF khi bướm ga mở. |
Throttle Require Position | Vị trí bướm ga yêu cầu | Min.: 0 V, Max.: 4.98 V | - | Giá trị này được tính toán bởi ECM và đưa ra điện áp cho vị trí bướm ga mục tiêu. Giá trị này gần giống với giá trị "Throttle Position No. 1" trừ khi bướm ga chuyển động quá nhanh, như khi bánh xe bị quay trơn. |
Throttle Sensor Position | Cảm biến vị trí bướm ga | Min.: 0%, Max.: 100% |
· 0%: Nhả hoàn toàn bàn đạp ga · 50 đến 80%: Đạp hết cỡ bàn đạp ga |
· Độ mở của bướm ga này được sử dụng để điều khiển động cơ. (100% tương ứng với 125° quay của bướm ga. Chỉ số này không bao gồm độ mở bướm ga để duy trì tốc độ không tải trong khi chạy không tải.) · Giá trị này không có ý nghĩa khi khoá điện ON và động cơ không làm việc. |
Cảm biến vị trí bướm ga 1 | Điện áp ra của cảm biến vị trí bướm ga số 1 | Min.: 0 V, Max.: 4.98 V | Phần lớn giống như "Throttle Require Position".
· 0.5 đến 1.1 V: Nhả hoàn toàn bàn đạp ga · 3.2 đến 4.8 V: Đạp hết cỡ bàn đạp ga · Từ 0.6 đến 1.4 V: Chế độ dự phòng hoạt động (Fail-safe) |
Đây là điện áp ra của cảm biến vị trí bướm ga số 1. |
Vị trí bướm ga số 2 | Điện áp ra của cảm biến vị trí bướm ga số 2 | Min.: 0 V, Max.: 4.98 V |
· 2.1 đến 3.1 V: Nhả hoàn toàn bàn đạp ga · 4.6 đến 4.98 V: Đạp hết cỡ bàn đạp ga · 2.1 đến 3.1 V: Hoạt động chế độ dự phòng |
Đây là điện áp phát ra của cảm biến vị trí bướm ga số 2. |
Lệnh điều khiển bị trí bướm ga | Giá trị lệnh điều khiển vị trí bướm ga | Min.: 0 V, Max.: 4.98 V | - | Giá trị của Lệnh điều khiển vị trí bướm ga "Throttle Position Command" bằng với giá trị của vị trí yêu cầu của bướm ga "Throttle Require Position" |
Throttle Sens Open Pos #1 | Cảm biến vị trí bướm ga số 1 | Min.: 0 V, Max.: 4.98 V | Từ 0.6 đến 1.4 V | Đây là điện áp phát ra của cảm biến vị trí bướm ga số 1 khi không cấp điện vào bộ chấp hành bướm ga điện tử. Bàn đạp ga được nhả ra nhưng bướm ga vẫn ở vị trí mở bằng bộ mở bướm ga khi khoá điện bật ON. |
Throttle Sens Open Pos #2 | Cảm biến vị trí bướm ga số 2 | Min.: 0 V, Max.: 4.98 V | 1.7 đến 2.5 V | Đây là điện áp phát ra của cảm biến vị trí bướm ga số 2 khi không cấp điện vào bộ chấp hành bướm ga điện tử. Bàn đạp ga được nhả ra nhưng bướm ga vẫn ở vị trí mở bằng bộ mở bướm ga khi khoá điện bật ON. |
Dòng điện mô tơ bướm ga | Dòng điện của bộ chấp hành bướm ga | Min.: 0 A, Max.: 19.9 A | Từ 0 đến 3.0 A: Chạy không tải |
· Khi giá trị này là lớn nhưng góc mở thực tế của bướm ga (Throttle Position No. 1) không đạt tới góc mở mục tiêu (Throttle Require Position), thì hệ thống đã bị lỗi không mở bướm ga được "unable to open". · Giá trị này thông thường dao động xung quanh 1 A. |
Hệ số hiệu dụng môtơ bướm ga | Bộ chấp hành bướm ga | Min.: 0%, Max.: 100% | Từ 10 đến 22%: Chạy không tải | Đây là tỷ lệ hiệu dụng phát ra của mạch dẫn động bộ chấp hành bướm ga. |
Giá trị hiệu dụng điều khiển môtơ bướm ga (Mở) | Tỷ lệ hiệu dụng của bộ chấp hành bướm ga (mở) | Min.: 0%, Max.: 255% | Từ 0 đến 40%: Chạy không tải |
· Tỷ lệ hiệu dụng này được sử dụng để điều khiển bộ chấp hành bướm ga và điều khiển mở bướm ga. Nó là một tín hiệu ra lệnh của ECM. · Khi bướm ga đang mở, thì chỉ số "Throttle Motor Duty (Open)" là từ 10 đến 50%. |
Throttle Motor Duty (Close) | Tỷ lệ hiệu dụng bộ chấp hành bướm ga (đóng) | Min.: 0%, Max.: 255% | Từ 0 đến 40%: Chạy không tải | Tỷ lệ hiệu dụng này được sử dụng để điều khiển bộ chấp hành bướm ga và điều khiển đóng bướm ga. Nó là một tín hiệu ra lệnh của ECM.
|
Throttle Fully Close Learn | Bướm ga đóng hoàn toàn (giá trị ghi nhớ) | Min.: 0 V, Max.: 4.98 V | 0.4 đến 1.0 V: Nhả hoàn toàn bàn đạp ga |
· ECM sử dụng giá trị ghi nhớ này để xác định vị trí đóng (và mở hoàn toàn) của bướm ga. Giá trị ghi nhớ này được tính toán bởi ECM với góc của bộ mở bướm ga (xấp xỉ từ 4 đến 7°, khoá điện ở vị trí ON, bàn đạp ga được nhả ra và bộ chấp hành bướm ga OFF). · Quá trình ghi nhớ được thực hiện ngay sau khi bật khoá điện ON. |
Điện áp +BM | Điện áp +BM | Min.: 0 V, Max.: 79.998 V | Từ 11 đến 14 V: Khoá điện ở vị trí ON và hệ thống làm việc bình thường | Việc này sẽ cấp nguồn cho bộ chấp hành bướm ga điện tử. Khi nguồn cấp bị gián đoán trong thời gian xấp xỉ 1 giây, các mã lỗi P2118 (hở mạch) và P0657 (ngắn mạch, hỏng ECU) được lưu lại và hệ thống điều khiển bướm ga điện tử sẽ tự chuyển sang chế độ dự phòng (sẽ không phục hồi về chế độ hoạt động bình thường cho đến khi khoá điện được tắt OFF). |
Nguồn cấp bộ chấp hành | Nguồn cấp bộ chấp hành | ON hay OFF | ON: Chạy không tải | Nếu bị mất nguồn +BM, thì kết quả sẽ là "OFF" |
Vị trí bướm ga | Góc mở bướm ga | Min.: 0 deg, Max.: 499.99 deg | - | Giá trị này không có ý nghĩa khi khoá điện ON và động cơ không làm việc. |
Điều khiển tốc độ không tải (Ptrl Rough Idle)
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán | Hạng Mục Đo | Phạm vi | Điều kiện bình thường | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Lưu lượng ISC | Tỷ lệ khí nạp được tính toán từ thông tin của cảm biến lưu lượng khí nạp. | Min.: 0 L/s, Max.: 79.99 L/s | - | Đây là lượng khí nạp vào được cảm biến lưu lượng khí tính toán (lượng khí cần thiết để duy trì chế độ chạy không tải).
|
Vị trí van ISC | Độ mở bướm ga yêu cầu được tính toán bằng cách sử dụng điều khiển ISC | Min.: 0 deg, Max.: 499.99 deg | - | Đây là độ mở bướm ga tiêu chuẩn trong khi chạy ở chế độ không tải (là độ mở bướm ga cần thiết để duy trì lưu lượng khí nạp ISC). |
Giá trị phản hồi của ISC | Lượng phản hồi ISC | Min.: -40 L/s, Max.: 39.99 L/s | - | Đây là lượng khí nạp phản hồi cần thiết cho việc điều chỉnh lượng khí nạp vào để duy trì ở tốc độ chạy không tải.
|
Giá trị ghi nhớ của ISC | Giá trị ghi nhớ ISC | Min.: -40 L/s, Max.: 39.99 L/s | - | Đây là giá trị ghi nhớ của lượng khí nạp tiêu chuẩn cần thiết cho chế độ chạy không tải của động cơ.
|
Electric Load Feedback Val | Tỷ lệ lưu lượng dòng khí bù phụ thuộc vào tải điện | Min.: -40 L/s, Max.: 39.99 L/s | - | Đây là lượng bù ISC được xác định theo tải của dòng điện. |
Air Conditioner FB Val | Tỷ lệ lưu lượng của dòng khí bù phụ thuộc vào tải của điều hòa không khí | Min.: -40 L/s, Max.: 39.99 L/s | - | Đây là lưu lượng của dòng khí bù ISC phụ thuộc vào tải của hệ thống điều hòa. |
PS Feedback Val | Tỷ lệ lưu lượng của dòng khí bù phụ thuộc vào tải của trợ lực lái | Min.: -40 L/s, Max.: 39.99 L/s | - | Đây là lượng bù cho ISC được xác định theo tải của trợ lực lái. |
Điểu khiển tốc độ thấp | Chế độ hoạt động của động cơ ở tốc độ thấp | ON hay OFF | - |
· Tham số này biểu thị liệu tốc độ động cơ giảm ngay lập tức sau khi khởi động do hoạt động cháy trong buồng đốt kém v.v.. Tham số này chuyển thành ON khi tốc độ động cơ giảm xuống dưới các giá trị tốc độ sau từ 1 đến 7 giây sau khi động cơ khởi động (Khi điều hòa A/C ON, ngưỡng tốc độ động cơ dưới đây tăng lên từ 100 đến 200 v/ph). · 900 v/ph (khi nhiệt độ của nước làm mát động cơ là 10°C) · 850 v/ph (khi nhiệt độ của nước làm mát động cơ là 30°C) · 750 v/ph (khi nhiệt độ của nước làm mát động cơ là 60°C). Trong vòng 5 giây sau khi khởi động động cơ, thông số này sẽ biểu thị trạng thái của hành trình trước đó. Sau khi động cơ khởi động được 5 giây, thông số này sẽ chỉ ra tình trạng của hành trình hiện tại.
· Sử dụng khi động cơ bị chết máy, các vấn đè khi khởi động hoặc chạy không tải không êm. |
Điều khiển trung gian | Trạng thái điều khiển trung gian | ON hay OFF | - | - |
Tình trạng ở dải số N | Trạng thái cần chuyển số ở N | ON hay OFF | - | Hạng mục này chỉ xuất hiện trên các xe có hộp số vô cấp. |
Eng Stall Control FB Flow | Tỷ lệ lưu lượng bù khí nạp | Min.: -40 L/s, Max.: 39.99 L/s | - |
· Lượng khí nạp và thời gian đánh lửa được điều chỉnh khi tốc độ động cơ giảm đáng kể (ví dụ: giảm xuống 550 v/p hoặc thấp hơn) để tránh việc chết máy. · Sử dụng khi động cơ bị chết máy, các vấn đè khi khởi động hoặc chạy không tải không êm. |
Lưu lượng tổn thất | Tổn thất lưu lượng | Min.: -40 L/s, Max.: 39.99 L/s | - |
· Giá trị này biểu thị lượng khí bù cho việc giảm lưu lượng khí do thất thoát khi đi qua bướm ga. · Kiểm tra giá trị này để tham khảo khi động cơ chết máy, khó khởi động, hoặc chạy không tải không êm |