Hướng dẫn Acive Test (thử kích hoạt) bằng máy chuẩn đoán

Tác giả: Khang Thế Ngày đăng: 30/08/2021

THỬ KÍCH HOẠT - ACTIVE TEST

GỢI Ý:

Dùng máy chẩn đoán GTS để thực hiện phép thử kích hoạt cho phép các rơle, VSV, bộ chấp hành và các bộ phận khác được kích hoạt mà không cần phải tháo bất kỳ chi tiết nào. Việc kiểm tra không cần tháo dỡ này có thể rất có ích vì các tình trạng chập chờn hoặc các tín hiệu có thể phát hiện được trước khi can thiệp vào các chi tiết hoặc dây điện. Việc tiến hành thử kích hoạt sớm trong khi khắc phục hư hỏng là một cách tiết kiệm thời gian. Danh mục dữ liệu được hiển thị khi thử kích hoạt.

a. Hâm nóng động cơ.

b. Tắt khoá điện OFF.

c. Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.

d. Bật khoá điện ON.

e. Bật máy chẩn đoán GTS.

f. Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test.

g. Làm theo hướng dẫn trên màn hình GTS, tiến hành thử kích hoạt.

Powertrain > Engine and ECT > Active Test

Hiển thị của máy chẩn đoán Hạng Mục Đo Phạm vi điều khiển Ghi chú
Điều khiển lượng phun Thay đổi lưu lượng phun Trong khoảng từ -12.5% đến 24.8%

Tất cả các cụm vòi phun nhiên liệu được thử cùng một lúc.

Tiến hành thử ở tốc độ 3000 v/p trở xuống.

Có thể thay đổi lượng phun với mức thay đổi định phân rất nhỏ trong phạm vi điều chỉnh.

Kiểm soát lượng phun cho phép kiểm tra và vẽ đồ thị điện áp ra của cảm biến ôxy có bộ sấy và cảm biến tỷ lệ không khí - nhiên liệu.

Để tiến hành phép thử, hãy vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Control the Injection Volume / All Data / AFS Voltage B1S1 and O2S B1S2.

Trong khi thử kích hoạt, hoạt động điều khiển phản hồi tỷ lệ khí-nhiên liệu và hoạt động ghi nhớ phản hồi sẽ được dừng lại.

Điều khiển lượng phun cho cảm biến A/F Thay đổi lưu lượng phun  

Tất cả các cụm vòi phun nhiên liệu được thử cùng một lúc.

Tiến hành thử ở tốc độ 3000 v/p trở xuống.

Điều khiển lưu lượng phun cho cảm biến A/F cho phép kiểm tra và vẽ đồ thị các điện áp ra của cảm biến ôxy có bộ sấy và cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu.

Để tiến hành phép thử, hãy vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Control the Injection Volume for A/F Sensor / All Data / AFS Voltage B1S1 and O2S B1S2.

Trong khi thử kích hoạt, hoạt động điều khiển phản hồi tỷ lệ khí-nhiên liệu và hoạt động ghi nhớ phản hồi sẽ được dừng lại.

Kích hoạt VSV để điều khiển khí nạp Kích hoạt van chuyển chân không cho ACIS (Hệ thống nạp khí có chiều dài thay đổi) ON/OFF

Thực hiện phép thử này với khóa điện ở vị trí ON.

·Bước thử này sẽ kích hoạt van kiểm soát khí nạp chỉ trong 10 giây.

Kích hoạt VSV để điều khiển Evap Kích hoạt điều khiển van lọc VSV ON/OFF

Van VSV lọc mở với tỷ lệ hiệu dụng khoảng 30%.

·Xem dạng sóng

Điều khiển tốc độ/ bơm nhiên liệu Kích hoạt bơm nhiên liệu ON/OFF Hãy tiến hành phép thử này khi thoả mãn các điều kiện sau:

Khoá điện ở vị trí ON.

Động cơ đang chạy không tải.

Cần số ở vị trí P hoặc trung gian.

Kết nối TC và TE1 Nối hoặc ngắt giữa các cực TC và CG (TE1) ON/OFF

ON: Cực TC và CG (TE1) được nối.

OFF: Cực TC và CG (TE1) không được nối.

Hãy tiến hành phép thử này khi thoả mãn các điều kiện sau:

Khoá điện ở vị trí ON.

Động cơ tắt máy.

Cần số ở vị trí P hoặc trung gian.


 
Điều khiển ngăn không cắt nhiên liệu không tải Chặn hoạt động điều khiển cắt nhiên liệu khi chạy không tải ON/OFF Hãy tiến hành phép thử này khi thoả mãn các điều kiện sau:

Khoá điện ở vị trí ON.

Động cơ tắt máy.

Cần số ở vị trí P hoặc trung gian.

Điều khiển quạt làm mát điện Điều khiển quạt làm mát chạy điện ON/OFF Hãy tiến hành phép thử này khi thoả mãn các điều kiện sau:

Khoá điện ở vị trí ON.

Động cơ tắt máy.

Cần số ở vị trí P hoặc trung gian.

Điều khiển tốc độ chậm Đóng/Mở ETCS Bộ chấp hành bướm ga Đóng/ Mở
Mở: Bướm ga mở chậm
Hãy tiến hành phép thử này khi thoả mãn các điều kiện sau:

Khoá điện ở vị trí ON.

Động cơ tắt máy.

Đạp hết bàn đạp ga (vị trí bàn đạp ga: 58 độ trở lên).

Cần số ở vị trí P hoặc trung gian.

Điều khiển tốc độ nhanh mở/đóng hệ thống điều khiển bướm ga điện tử ETCS Bộ chấp hành bướm ga Đóng/ Mở
Mở: Bướm ga mở nhanh

Giống như trên

Xem dạng sóng

Điều khiển tuyến tính VVT (Thân máy 1) Tháo cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam (nạp) -128 đến 127% (Giá trị này thể hiện chế độ kiểm soát van điều khiển dầu phối khí trục cam)
100%: Sớm nhất
-100%: Muộn nhất

Động cơ chết máy hoặc chạy không tải rung khi cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam hoạt động 100%.

Hãy tiến hành phép thử này khi thoả mãn các điều kiện sau:

Động cơ đang chạy không tải.

Cần số ở vị trí P hoặc trung gian

Những mã lỗi liên quan đến hệ thống VVT có thể được lưu lại khi hoạt động thử kích hoạt, nhưng điều này không phải là chỉ báo của một sự cố.

Xem dạng sóng

Điều khiển hệ thống VVT (Thân máy 1) Bật và tắt cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam (trục cam nạp) ON/OFF

Động cơ chết máy hoặc chạy không tải rung khi khi bật van điều khiển dầu phối khí trục cam nạp.

Động cơ làm việc hoặc chạy không tải bình thường khi tắt van điều khiển dầu phối khí trục cam nạp.

Hãy tiến hành phép thử này khi thoả mãn các điều kiện sau:

Động cơ đang chạy không tải.

Cần số ở vị trí P hoặc trung gian

Những mã lỗi liên quan đến hệ thống VVT có thể được lưu lại khi hoạt động thử kích hoạt, nhưng điều này không phải là chỉ báo của một sự cố.

Điều khiển tuyến tính VVT xả (Thân máy 1) Cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam xả. -128 đến 127% (Giá trị này thể hiện chế độ kiểm soát van điều khiển dầu phối khí trục cam)
100%: Muộn nhất
-100%: Sớm tối đa

Động cơ chết máy hoặc chạy không tải rung khi cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam hoạt động 100%.

Hãy tiến hành phép thử này khi thoả mãn các điều kiện sau:

Động cơ đang chạy không tải.

Cần số ở vị trí P hoặc trung gian

Những mã lỗi liên quan đến hệ thống VVT có thể được lưu lại khi hoạt động thử kích hoạt, nhưng điều này không phải là chỉ báo của một sự cố.

Xem dạng sóng

Điều khiển chọn xy lanh cắt nhiên liệu Chọn xy lanh (từ xy lanh số 1 đến số 4) để cắt nhiên liệu vòi phun

·

#1/#2/#3/#4

·

ON/OFF

Hãy tiến hành phép thử này khi thoả mãn các điều kiện sau:

Xe đã dừng lại.

Động cơ đang chạy không tải.

Cần số ở vị trí P hoặc trung gian.

Điều khiển cắt nhiên liệu tất cả các xi lanh Cắt nhiên liệu cho tất cả các xi lanh ON/OFF Hãy tiến hành phép thử này khi thoả mãn các điều kiện sau:

Xe đã dừng lại.

Động cơ đang chạy không tải.

Cần số ở vị trí P hoặc trung gian.

Kiểm tra áp suất nén của xy lanh Kiểm tra áp suất nén của xy lanh ON/OFF Ngừng phun nhiên liệu và đánh lửa ở tất cả các xylanh.
*1

GỢI Ý:

*1:Trong phép thử kích hoạt này, tất cả các xi lanh đã bị cắt nhiên liệu và ngắt đánh lửa. Sau đó phải quay khởi động động cơ khoảng 10 giây. Tại thời điểm này, tốc độ của các xi lanh sẽ được đo lại. Nếu tốc độ của một xi lanh lớn hơn tốc độ của các xi lanh khác, thì có thể xác định rằng áp suất nén của xi lanh đó đã thấp hơn áp suất nén của các xi lanh khác.

1.Hâm nóng động cơ.

2.Tắt khoá điện OFF.

3.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.

4.Bật khoá điện ON.

5.Bật máy chẩn đoán GTS.

6.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Check the Cylinder Compression.

GỢI Ý:

Để hiển thị toàn bộ danh sách dữ liệu Data List, hãy bấm nút menu dọc đến Primary. Sau đó chọn áp suất nén Compression.

7.Ấn nút chụp nhanh một lần nữa để bật lại chức năng chụp nhanh.

GỢI Ý:

Dùng chức năng chụp nhanh, có thể ghi lại được dữ liệu trong khi thử kích hoạt Active Test.

8.Trong khi động cơ không làm việc, hãy ấn nút ON hay OFF để thay đổi chức năng kiểm tra áp suất nén của xylanh (Check the Cylinder Compression) thành ON.

GỢI Ý:Sau khi thực hiện quy trình nói trên, Check the Cylinder Compression sẽ khởi động. Việc phun nhiên liệu cho tất cả các xylanh bị ngắt tại thời điểm này, và việc đo tốc độ động cơ của từng xylanh sẽ chuyển sang chế độ chờ

9.Quay động cơ trong khoảng 10 giây

GỢI Ý:Tiếp tục quay khởi động động cơ cho đến khi giá trị thay đổi đến giá trị mặc định (51199 v/p).

10.Theo dõi tốc độ động cơ (Tốc độ động cơ của xylanh 1 đến 4) được hiện trên máy chẩn đoán.

GỢI Ý:Trước hết, màn hình GTS hiển thị giá trị tốc độ động cơ của xy lanh cực cao. Sau khi động cơ quay khởi động được khoảng 10 giây, thì giá trị tốc độ động cơ của từng xy lanh sẽ thay đổi trở về tốc độ động cơ thực tế.

LƯU Ý:

Không được quay khởi động động cơ liên tục trong 20 giây trở lên.

Nếu cần thiết quay khởi động trục khuỷu lại sau khi việc kiểm tra áp suất nén xylanh "Check the Cylinder Compression" đã được thay đổi sang ON và động cơ đã được quay khởi động một lần, hãy ấn nút "Exit" để trở về màn hình thử kích hoạt "Active Test". Sau đó thay đổi "Check the Cylinder Compression" sang ON và quay khởi động động cơ

Sử dụng ắc quy đã được nạp đầy

11.Ngừng quay khởi động động cơ, sau đó thay đổi "Check the Cylinder Compression" đến OFF sau khi động cơ tắt máy.

LƯU Ý:Nếu thay đổi thử kích hoạt Active Test đến OFF trong khi động cơ đang quay khởi động, thì động cơ sẽ nổ máy.

12.Hãy ấn nút chụp nhanh để tắt chức năng chụp nhanh

13.Chọn mục "Stored Data" (Dữ liệu lưu trữ) trên mành hình GTS, chọn các dữ liệu đã ghi và cho hiển thị dưới dạng đồ thị.

GỢI Ý:Nếu dữ liệu không hiển thị bằng đồ thị, thì không thể quan sát được sự thay đổi của các giá trị.

14.Kiểm tra sự thay đổi trong các giá trị tốc độ động cơ.

GỢI Ý:Vì giá trị dữ liệu của Active Test trở về giá trị mặc định của nó khi ngừng quay khởi động, không thể quan sát được giá trị tốc độ động cơ của từng xi lanh. Vì vậy, cần phải dùng dữ liệu đã ghi lại trong chức năng chụp nhanh để kiểm tra giá trị tốc độ động cơ khi quay khởi động.

Bạn đang xem: Hướng dẫn Acive Test (thử kích hoạt) bằng máy chuẩn đoán
Bài trước Bài sau
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN

Địa chỉ email của bạn sẽ được bảo mật. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

popup

Số lượng:

Tổng tiền:

hotline

Hotline

hotline

Hỗ trợ

zalo

Zalo

zalo

Đại lý

hotline

Hotline

hotline

Hỗ trợ

zalo

Zalo

zalo

Đại lý