Hướng dẫn "Điều chỉnh khe hở xupáp trên động cơ"
Con đội thủy lực và điều chỉnh khe hở xupap
Mục đích của con đội và cò mổ dùng để biến chuyển động quay của trục cam thành chuyển động tịnh tiến của xu páp. Đối với loại động cơ DOHC, trục cam dẫn động trực tiếp con đội không thông qua cò mổ. Khe hở giữa đầu con đội với cò mổ hoặc trục cam gọi là khe hở xu páp. Khe hở này phải được duy trì khi cam không tì vào con đội. Đối với loại con đội cơ khí, khe hở này phải được hiệu chỉnh lại sau những khoảng thời gian nhất định. Việc hiệu chỉnh lại có thể dùng đệm, vít hoặc đai ốc khóa. Hiện nay, rất nhiều loại động cơ dùng con đội thủy lực, dưới áp lực của dầu bôi trơn từ bơm dầu, khe hở xu páp luôn được duy trì bằng 0 tại mọi thời điểm.
Quy trình điều chỉnh khe hở xupáp trên động cơ
Bước 1.THÁO CỤM NẮP QUY LÁT
Bước 2. ĐẶT XI LANH SỐ 1 Ở ĐIỂM CHẾT TRÊN/KỲ NÉN
a.Quay puly trục khuỷu cho đến khi rãnh của nó gióng thẳng với dấu thời điểm phối khí "0" trên nắp xích cam.
*a | Dấu phối khí |
*b | Dấu phía trước |
*c | Rãnh hãm |
*d | Dấu sơn |
b. Kiểm tra rằng các dấu phối khí của cụm bánh răng phối khí trục cam và bánh răng phối khí trục cam hoặc đĩa răng đã được gióng thẳng với từng dấu phía trước của nắp bạc số 1 và số 2, như thể hiện trên hình vẽ.
Nếu không, hãy quay trục khuỷu một vòng (360 độ) và gióng thẳng các dấu như trên.
c. Hãy đặt các dấu sơn trên xích gióng thẳng với với các dấu phối khí trên cụm bánh răng phối khí trục cam và bánh răng hoặc đĩa răng phối khí trục cam.
Bước 3.KIỂM TRA KHE HỞ XUPÁP
a. Chỉ kiểm tra những xupáp được chỉ định.
*a | Điểm chết trên/Kỳ nén của xi lanh số 1 |
*b | Phía nạp |
*c | Phía xả |
a1. Dùng thước lá, đo khe hở giữa con đội xupáp và trục cam.
Khe hở xupáp tiêu chuẩn (khi động cơ nguội):
Hạng mục Điều kiện tiêu chuẩn
Phía nạp 0.19 đến 0.29 mm
Phía xả 0.38 đến 0.48 mm
a2. Hãy ghi lại các giá trị đo khe hở xupáp nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn. Chúng sẽ được sử dụng sau này để xác định các con đội xupáp cần thay thế.
b. Quay trục khuỷu 360 độ để đặt xi lanh số 4 ở điểm chết trên/Kỳ nén.
Chỉ kiểm tra những xupáp được chỉ định.
Ký hiệu trong hình
*a Điểm chết trên/Kỳ nén của xi lanh số 4
*b Phía nạp
*c Phía xả
b1. Dùng thước lá, đo khe hở giữa con đội xupáp và trục cam.
Khe hở xupáp tiêu chuẩn (khi động cơ nguội):
Hạng mục Điều kiện tiêu chuẩn
Phía nạp 0.19 đến 0.29 mm
Phía xả 0.38 đến 0.48 mm
b2. Hãy ghi lại các giá trị đo khe hở xupáp nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn. Chúng sẽ được sử dụng sau này để xác định các con đội xupáp cần thay thế.
Bước 4. ĐIỀU CHỈNH KHE HỞ XUPÁP
a. Tháo trục cam (Xem trang Hãy kích chuột vào đây).
b. Tháo các con đội xupáp.
GỢI Ý:Đặt các con đội xupáp theo đúng thứ tự như khi tháo ra.
c. Dùng Panme, đo độ dày các con đội xupáp vừa tháo ra.
d. Tính toán chiều dày của một con đội mới sao cho khe hở xupáp nằm trong phạm vi tiêu chuẩn.
Chiều dày con đội mới:
Hạng mục Thông số kỹ thuật
Phía nạp A = B + (C - 0.24 mm)
Phía xả A = B + (C - 0.43 mm)
A Chiều dày con đội mới
B Chiều dày con đội cũ
C Khe hở xupáp đo được.
VÍ DỤ TÍNH TOÁN (Nạp):
1.Khe hở xupáp nạp đo được = 0.40 mm
(Giá trị đo được - Tiêu chuẩn = Khe hở vượt mức)
1. 0.40 mm - 0.24 mm = 0.16 mm
2.Chiều dày con đội cũ đo được = 5.250 mm
3.Chiều dày con đội mới = 5.410 mm (Khe hở vượt mức + Chiều dày con đội cũ = Con đội mới lý tưởng) 1. 0.16 mm + 5.250 mm = 5.410 mm
4.Con đội mới gần mức lý tưởng nhất = 5.420 mm
•Chọn con đội số 42
e. Chọn con đội mới với độ dày càng gần với giá trị tính toán càng tốt.
GỢI Ý:•Các con đội sẵn có 35 cỡ chênh nhau một lượng 0.020 mm, từ 5.060 mm đến 5.740 mm.
•Số nhận dạng bên trong các con đội xupáp được biểu diễn bằng hai số thập phân của kích thước con đội. (Hình vẽ trên là của con đội có chiều dày 5.420 mm)
f. Bảng chọn con đội xupáp (Nạp).
Chiều dày con đội mới
Số của con đội | Độ dày mm (in.) | Số của con đội | Độ dày mm (in.) | Số của con đội | Độ dày mm (in.) |
06 | 5.06 | 30 | 5.3 | 54 | 5.54 |
08 | 5.08 | 32 | 5.32 | 56 | 5.56 |
10 | 5.1 | 34 | 5.34 | 58 | 5.58 |
12 | 5.12 | 36 | 5.36 | 60 | 5.6 |
14 | 5.14 | 38 | 5.38 | 62 | 5.62 |
16 | 5.16 | 40 | 5.4 | 64 | 5.64 |
18 | 5.18 | 42 | 5.42 | 66 | 5.66 |
20 | 5.2 | 44 | 5.44 | 68 | 5.68 |
22 | 5.22 | 46 | 5.46 | 70 | 5.7 |
24 | 5.24 | 48 | 5.48 | 72 | 5.72 |
26 | 5.26 | 50 | 5.5 | 74 | 5.74 |
28 | 5.28 | 52 | 5.52 | - | - |
Khe hở xupáp nạp tiêu chuẩn (khi động cơ nguội):0.19 đến 0.29 mm
VÍ DỤ:
Con đội 5.250 mm được lắp vào và khe hở đo được là 0.400 mm. Hãy thay con đội 5.250 mm bằng con đội mới số 42.
g. Bảng chọn con đội xupáp (Xả).
Chiều dày con đội mới
Số của con đội | Độ dày mm (in.) | Số của con đội | Độ dày mm (in.) | Số của con đội | Độ dày mm (in.) |
06 | 5.06 | 30 | 5.3 | 54 | 5.54 |
08 | 5.08 | 32 | 5.32 | 56 | 5.56 |
10 | 5.1 | 34 | 5.34 | 58 | 5.58 |
12 | 5.12 | 36 | 5.36 | 60 | 5.6 |
14 | 5.14 | 38 | 5.38 | 62 | 5.62 |
16 | 5.16 | 40 | 5.4 | 64 | 5.64 |
18 | 5.18 | 42 | 5.42 | 66 | 5.66 |
20 | 5.2 | 44 | 5.44 | 68 | 5.68 |
22 | 5.22 | 46 | 5.46 | 70 | 5.7 |
24 | 5.24 | 48 | 5.48 | 72 | 5.72 |
26 | 5.26 | 50 | 5.5 | 74 | 5.74 |
28 | 5.28 | 52 | 5.52 | - | - |
Khe hở xupáp xả tiêu chuẩn (Nguội):0.38 đến 0.48 mm
VÍ DỤ:
Con đội 5.340 mm được lắp vào và khe hở đo được là 0.510 mm. Hãy thay con đội 5.340 mm bằng con đội mới số 42.
h. Lắp con đội xupáp đã được chọn.
i. Lắp trục cam
Bước 5. LẮP CỤM NẮP CHE NẮP QUY LÁT