Hướng dẫn đọc dữ liệu Data List của hệ thống nhiên liệu và phân phối khí
Đọc dữ liệu Data List của hệ thống nhiên liệu
Fuel System 1 (Ptrl General)
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán | Hạng Mục Đo | Phạm vi | Điều kiện bình thường | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Vòi phun (Lỗ phun) | Thời gian phun của xi lanh số 1 | Min.: 0 µs, Max.: 65535 µs | - | Thời gian phun nhiên liệu của xi lanh số 1 (giá trị yêu cầu từ ECM). |
Lưu lượng phun (Xy lanh 1) | Lượng phun nhiên liệu (xi lanh 1) | Min.: 0 ml, Max.: 2.047 ml | 0 đến 0.15 ml: Không tải | Đây là tổng lưu lượng phun của 10 lần phun. |
Bơm nhiên liệu/ Tình trạng tốc độ | Tình trạng bơm nhiên liệu | ON hay OFF | ON: Máy khởi động bật ON hoặc động cơ đang hoạt động | - |
Fuel System 2 (All Data)
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán | Hạng Mục Đo | Phạm vi | Điều kiện bình thường | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Loại nhiên liệu hiện tại | Loại nhiên liệu hiện tại | - | Xăng/dầu | - |
Hệ thống EVAP (Ptrl Evaporative)
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán | Hạng Mục Đo | Phạm vi | Điều kiện bình thường | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
EVAP (Purge) VSV | Tỷ lệ điều khiển van lọc VSV | Min.: 0%, Max.: 100% | - |
· Đây là lệnh điều khiển của ECM. · Đây là tỷ lệ hiệu dụng điều khiển VSV lọc. Khi VSV của EVAP ở bất kỳ giá trị nào khác 0%, thì việc lọc* của EVAP sẽ được thực hiện. *. Xăng bay hơi từ bình nhiên liệu đi vào hệ thống đường ống nạp qua van lọc VSV. · Khi động cơ còn mát hoặc mới ngay sau khi khởi động, VSV của EVAP (lọc) là 0%. |
Evap Purge Flow | Dòng lọc | Min.: 0%, Max.: 399.9% | - |
· Đây là mức tỷ lệ phần trăm của tổng lượng khí cấp vào động cơ được cung cấp bởi hoạt động lọc của EVAP. (Tỷ lệ không khí lọc = Lượng khí qua bộ lọc / Lượng khí vào động cơ x 100 (%)) · Dựa vào chỉ số MAF và giá trị lưu của lưu lượng khí và được điều khiển bằng cách điều chỉnh chu kỳ hiệu dụng của van lọc VSV. |
Giá trị ghi nhớ mật độ lọc | Giá trị ghi nhớ mật độ lọc | Min.: -200, Max.: 199.993 | - |
· "Purge Density Learn Value" tỷ lệ thuận với mức độ giảm của lượng phun (dựa trên sự thay đổi về giá trị bù phản hồi tỷ lệ khí-nhiên liệu) liên quan đến tỷ lệ dòng lọc 1%. · Khi giá trị ghi nhớ mật độ lọc có giá trị càng âm thì hiệu quả lọc càng lớn. · Mật độ lọc được xác định dựa theo sự thay đổi giá trị bù phản hồi của tỷ lệ khí-nhiên liệu khi dòng lọc được cấp vào. · Giá trị ghi nhớ mật độ lọc được xác định sao cho giá trị bù phản hồi là 0 +/-2%.
|
EVAP Purge VSV | Trạng thái của van VSV để điều khiển EVAP | ON hay OFF | - | Tham số này sẽ hiển thị ON khi tỷ lệ hiệu dụng van VSV (lọc) EVAP khoảng từ 30% trờ lên, và hiển thị OFF khi tỷ lệ hiệu dụng VSV thấp hơn 30% |
Purge Cut VSV Duty | Tỷ lệ hiệu dụng VSV lọc | Min.: 0%, Max.: 399.9% | - | - |
Air Fuel Ratio Control 1 (All Data)
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán | Hạng Mục Đo | Phạm vi | Điều kiện bình thường | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Tỷ lệ khí nhiên liệu mục tiêu | Tỷ lệ khí-nhiên liệu mục tiêu | Min.: 0, Max.: 1.99 | Từ 0.8 đến 1.2: Trong khi chạy không tải |
· Đây là tỷ lệ khí-nhiên liệu mục tiêu được dùng bởi ECM. · 1.0 là tỷ lệ khí-nhiên liệu lý tưởng. Giá trị lớn hơn 1 cho biết rằng hệ thống đang điều chỉnh để tỷ lệ khí-nhiên liệu trở nên nhạt hơn. Giá trị nhỏ hơn 1 cho biết rằng hệ thống đang điều chỉnh để tỷ lệ khí-nhiên liệu trở nên đậm hơn. · Tỷ lệ khí-nhiên liệu mục tiêu và hệ số lam-da AF B1S1 có mối liên quan tới nhau. |
Air Fuel Ratio Control 2 (Ptrl AF O2 Sensor)
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán | Hạng Mục Đo | Phạm vi | Điều kiện bình thường | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
AF Lambda B1S1 | Tỷ lệ khí-nhiên liệu đầu ra liên quan với thân máy 1 cảm biến 1 | Min.: 0, Max.: 1.99 |
· Giá trị nhỏ hơn 1 (0.000 đến 0.999) = Đậm · 1 = Tỷ lệ khí-nhiên liệu lý tưởng · Giá trị lớn hơn 1 (1.001 đến 1.999) = Nhạt |
Đây là tỷ lệ khí- nhiên liệu thực tế được tính toán trên cơ sở số liệu đưa ra của cảm biến đo tỷ lệ khí-nhiên liệu. |
AFS Voltage B1S1 | Điện áp ra của cảm biến tỷ lệ khí - nhiên liệu cho thân máy 1 cảm biến 1 | Min.: 0 V, Max.: 7.99 V | 2.6 đến 3.8 V: Không tải |
· Đây là điện áp đầu ra của cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu (không thể đo được điện áp này tại đầu cực của cảm biến). Giá trị này do ECM tính toán dựa trên dòng điện đầu ra của cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu (tham khảo dòng điện AFS B1S1 dưới đây trong quá trình tính toán thông số thực tế). · Thực hiện chức năng "Control the Injection Volume" hoặc "Control the Injection Volume for A/F Sensor" khi Thử kích hoạt (Active Test) cho phép kỹ thuật viên kiểm tra điện áp phát ra của cảm biến. |
AFS Current B1S1 | Cường độ dòng điện phát ra của cảm biến tỷ lệ khí - nhiên liệu cho Thân máy 1 Cảm biến 1 | Min.: -128 mA, Max.: 127.99 mA | -0.5 đến 0.5 mA: Không tải |
· Với tỷ lệ khí-nhiên liệu lý tưởng (ví dụ như, trong quá trình chạy không tải sau khi động cơ được hâm nóng), dòng điện tại đầu ra của cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu xấp xỉ bằng từ -0.5 tới 0.5mA. · Khi giá trị nằm ngoài phạm vi từ 0.7 tới 2.2 mA mà việc cắt nhiên liệu đang được thực hiện, khi thì có một sự cố trong cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu hoặc mạch điện cảm biến. |
A/F Heater Duty #1 | Tỷ lệ hiệu dụng bộ sấy của cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu cho thân máy 1 | Min.: 0%, Max.: 399.9% | 0 đến 100% | Khi giá trị khác 0%, thì dòng điện đang được cung cấp cho bộ sưởi. |
O2S B1S2 | Điện áp phát ra của cảm biến ôxy có bộ sấy cho thân máy 1 cảm biến 2 | Min.: 0 V, Max.: 1.275 V | Từ 0 đến 1 V |
· Đây là điện áp ra của cảm biến ôxy có bộ sấy. · Nếu giá trị gần với 0 V thì tỷ lệ khí-nhiên liệu nhạt hơn tỷ lệ lý tưởng. · Nếu giá trị gần với 1 V thì tỷ lệ khí-nhiên liệu đậm hơn tỷ lệ lý tưởng. · Trong khi điều khiển phản hồi tỷ lệ khí-nhiên liệu, giá trị này sẽ dao động xung quanh phạm vi từ 0 đến 1 V. · Thực hiện chức năng "Control the Injection Volume" hoặc "Control the Injection Volume for A/F Sensor" khi Thử kích hoạt (Active Test) cho phép kỹ thuật viên kiểm tra điện áp phát ra của cảm biến. |
Bộ sưởi cảm biến Ôxy B1S2 | Bộ sấy của cảm biến ôxy có sấy cho thân máy 1 cảm biến 2 | Chủ động hoặc không chủ động | - | - |
O2 Heater Curr Val B1S2 | Dòng điện của cảm biến ôxy có sấy cho thân máy 1 cảm biến 2 | Min.: 0 A, Max.: 4.999 A | - | Khi giá trị này khác 0 Á, thì dòng điện này đang được cung cấp cho bộ sưởi. |
Short FT #1 | Tỷ lệ hiệu chỉnh nhiên liệu ngắn hạn cho thân máy 1 | Min.: -100%, Max.: 99.2% | -15 đến 15% | Hạng mục này là "tỷ lệ bù lượng phun nhiên liệu trong ngắn hạn" được sử dụng để giữ tỷ lệ khí-nhiên liệu ở giá trị lý tưởng dùng cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu để phản hồi. |
Long FT #1 | Hiệu chỉnh nhiên liệu dài hạn cho thân máy 1 | Min.: -100%, Max.: 99.2% | -15 đến 15% |
· ECM sẽ ghi nhớ các giá trị "Long FT #1" dựa trên "Short FT #1". Mục tiêu là để duy trì tỷ lệ hiệu chỉnh nhiên liệu ngắn hạn "Short FT #1" ở 0% và giữ tỷ lệ khí-nhiên liệu ở mức lý tưởng. · Giá trị này được sử dụng để xác định xem hệ thống điều khiển tỷ lệ khí-nhiên liệu có bị lỗi hay không. · Có thể xác định trạng thái của hệ thống dựa vào tổng tỷ lệ "Short FT#1" và tỷ lệ "Long FT#1" (trừ thời gian khi hệ thống chuyển đổi). · 15% trở lên: Tỷ lệ khí-nhiên liệu có thể bị nhạt. · -15 đến 15%: Tỷ lệ khí-nhiên liệu là bình thường. · -15% trở xuống: Tỷ lệ khí-nhiên liệu có thể bị đậm · Ghi nhớ phản hồi tỷ lệ khí-nhiên liệu được chia theo phạm vi hoạt động của động cơ (tốc độ động cơ x tải) và giá trị tách rời được lưu lại cho từng phạm vi hoạt động. "Long FT #1" chỉ ra giá trị ghi nhớ cho phạm vi hoạt động hiện tại. [A/F Learn Value Idle #1], [A/F Learn Value Low #1], [A/F Learn Value Mid1 #1], [A/F Learn Value Mid2 #1] và [A/F Learn Value High #1] chỉ ra các giá trị ghi nhớ cho phạm vi hoạt động khác nhau. Giá trị ghi nhớ giống như giá trị "Long FT #1" chỉ ra phạm vi hoạt động hiện tại của động cơ. |
Total FT #1 | Tỷ lệ hiệu chỉnh nhiên liệu dài hạn cho thân máy 1 | Min.: -0.5, Max.: 0.496 | -0.28 đến 0.2: Không tải | Total FT #1 = Short FT #1 + Long FT #1 |
Fuel System Status #1 | Trạng thái hoạt động của hệ thống nhiên liệu cho thân máy 1 | OL, CL, OLDrive, OLFault, CLFault hoặc Unused | CL: Chạy không tải sau khi hâm nóng |
· OL (Open Loop-Vòng lặp hở): Là trạng thái chưa thỏa mãn các điều kiện để chuyển sang trạng thái vòng lặp kín CL (Closed Loop). · CL (Closed Loop-Vòng lặp kín): Sử dụng các tín hiệu phản hồi để thực hiện điều khiển nhiên liệu. · OLDrive: Vòng lặp hở do điều kiện lái xe (làm đậm nhiên liệu) · OLFault: Vòng lặp hở do hệ thống phát hiện bị hỏng · CLFault: Vòng kín nhưng cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu mà được dùng cho điều khiển nhiên liệu, đang gặp sự cố.
|
Fuel System Status #2 | Trạng thái hoạt động của hệ thống nhiên liệu cho thân máy 2 | OL, CL, OLDrive, OLFault, CLFault hoặc Unused | Không có | - |
A/F Learn Value Idle #1 | Giá trị ghi nhớ tỷ lệ khí-nhiên liệu của vùng không tải (thân máy1) | Min.: -50%, Max.: 49.6% | -15 đến 15% | Việc ghi nhớ được thực hiện khi đang ở chế độ chạy không tải để hâm nóng động cơ (nhiệt độ nước làm mát của động cơ ở 80°C hoặc cao hơn). |
A/F Learn Value Low #1 | Giá trị ghi nhớ tỷ lệ khí-nhiên liệu của vùng tải thấp (thân máy 1) | Min.: -50%, Max.: 49.6% | -15 đến 15% | Việc ghi nhớ được thực hiện khi đang ở chế độ chạy không tải để hâm nóng động cơ (nhiệt độ nước làm mát ở 80°C hoặc cao hơn) và khi hoạt động ở tải trọng thấp (khi phạm vi của tải trọng động cơ được chia ra làm 4 phần). |
A/F Learn Value Mid1 #1 | Giá trị ghi nhớ tỷ lệ khí-nhiên liệu của vùng tải trung bình 1 (thân máy 1) | Min.: -50%, Max.: 49.6% | -15 đến 15% | Việc ghi nhớ được thực hiện khi đang ở chế độ chạy không tải để hâm nóng động cơ (nhiệt độ nước làm mát ở 80°C hoặc cao hơn) và khi hoạt động ở tải trọng trung bình gần với phạm vi tải trọng thấp (khi phạm vi của tải trọng động cơ được chia ra làm 4 phần). |
A/F Learn Value Mid2 #1 | Giá trị ghi nhớ tỷ lệ khí-nhiên liệu của vùng tải trung bình 2 (thân máy 1) | Min.: -50%, Max.: 49.6% | -15 đến 15% | Việc ghi nhớ được thực hiện khi đang ở chế độ chạy không tải để hâm nóng động cơ (nhiệt độ nước làm mát ở 80°C hoặc cao hơn) và khi hoạt động ở tải trọng trung bình gần với phạm vi tải trọng cao (khi phạm vi của tải trọng động cơ được chia ra làm 4 phần). |
A/F Learn Value High #1 | Giá trị ghi nhớ tỷ lệ khí-nhiên liệu của vùng tải cao (thân máy 1) | Min.: -50%, Max.: 49.6% | -15 đến 15% | Việc ghi nhớ được thực hiện khi đang ở chế độ chạy không tải để hâm nóng động cơ (nhiệt độ nước làm mát ở 80°C hoặc cao hơn) và khi hoạt động ở tải trọng cao (khi phạm vi của tải trọng động cơ được chia ra làm 4 phần). |