Hướng dẫn sử dụng xe ô tô - phần 2
Điều khiển gương chiếu hậu ngoài xe
Công tắc gương gập/ mở/tự động
Xoay nút sang phải/trái để chỉnh gương bên phải/trái
Ấn nút lên /xuông/ phải/trái để chỉnh gương từng bên
Điều chỉnh chế độ lái
Chế độ lái E: Chế độ này thường hay sử dụng trong suốt quá trình lái. Không hiện thị đèn chỉ thị
Chế độ lái P: Khả năng tăng tốc của xe được tăng lên với chế độ này. Đèn hiển thị lên chữ “POWER”
Chế độ lái W: Chế độ lái này giúp xe khởi hành ở số 2, ngăn chặn việc trượt lốp trên đường tuyết. Đèn hiển thị chữ “Winter”
Ấn lần thứ 1 đèn không hiển thị tức là ở chế độ E, ấn thêm lần nữa chuyển sang chế độ P, ấn thêm lần nữa chuyển sang chế độ W
Cân bằng điện tử
Ấn nút ESP OFF: Đèn cảnh báo sáng
Hủy chức năng cân bằng điện tử.
ESP có tác dụng duy trì sự ổn định hướng chuyển động khi xe quay vòng.
Hệ thống 4 bánh chủ động
Chế độ lái xe
4WD AUTO:
2WD: Trong điều kiện bình thường, xe hoạt động ở chế độ hai bánh trước chủ động.
4WD: Khi cần lực bám cao, xe sẽ tự dộng chuyển sang chế độ bốn bánh chủ động
4WD LOCK: Xe luôn luôn chạy ở chế độ 4WD để có độ bám đường cao nhất, chế độ này được sử dụng khi chạy trên đường trơn, cát…
Đèn báo 4WD CHECK sẽ sáng vài giây khi bật chìa khóa “on”. Nếu đèn không tắt thì khách hàng nên đưa xe đến trung tâm dịch vụ của đại lý ô tô nơi gần nhất để kiểm tra.
Khi xe ở tình trạng 2 cầu quá tải thì đèn sẽ nhấp nháy do hệ thống tạm thời chuyển về chế độ 1 cầu. Sau thời gian ngắn, xe sẽ tự phục hồi chức năng 2 cầu và đèn cảnh báo sẽ tắt.
Đèn báo 4WD LOCK: Đèn này sẽ sáng khi chế độ khóa cầu đang làm việc. Nút 4WD LOCK dùng để chuyển đổi giữa 2 chế độ 4WD LOCK và 4WD AUTO.
Ở chế độ 4WD LOCK nếu tốc độ bánh sau lớn hơn 40km/h thì chế độ 4WD LOCK bị hủy và được thay thế bằng chế độ 4WD AUTO. Nếu tốc độ bánh sau giảm xuống dưới 40km/h thì chế độ 4WD LOCK hoạt động trở lại.
Nút sưởi vô lăng
Nút sưởi vô lăng: Để làm ấm tay lái hãy ấn nút này. Ấn thêm lần nữa để tắt. Tự động tắt và khởi động xe. Công nghệ ISG viết tắt tiếng Anh: “Idle Stop & Go” Tự động tắt máy hoặc khởi động động cơ khi xe dừng lại để giảm lượng tiêu thụ và nâng cao hiệu suất tới 8%.
Nút ISG ( chỉ có ở dòng hộp số MT)
Ấn nút ISG OFF. Chức năng ISG mất đi,đèn chị thị nút này sáng và đèn chỉ thị trên táp lô hiện AUTO STOP OFF trong 5s
Để an toàn, khi ấn nút ISG OFF kèm theo đạp chân phanh.
Chức năng ISG hoạt động bình thường khi ấn lại và đèn hiển thị sẽ tắt
Cảnh báo chướng ngại vật phía trước
Khi bạn ấn nút này đèn sẽ sáng và chế độ cảnh báo chướng ngại vật được bật. Ấn thêm lần nữa, đèn sẽ mất và chế độ này sẽ mất
Phạm vi nhận biết trong vòng 60 cm tùy thuộc vào hình dạng ngoại vật và điều kiện thời tiết cả khi xe tiến hoặc lùi.
Chức năng này chỉ hoạt động ở tốc độ <=15km/h
Điều chỉnh độ cao của đèn pha
Có 4 mức chỉnh độ cao của đèn pha:
Mức 0: đối với 1 hoặc 2 người
Mức 1: đối với 1 hoặc 2 người + 90kg hàng hoặc 4 đến 5 người
Mức 2: 4 đến 5 người + 100kg hàng
Mức 3: 1 người + 400 kg hàng
Chức năng sấy kính
Ấn vào nút này để sấy gương chiếu hậu bên ngoài và kính hậu (cốp) trong vòng 12 phút.
Ấn on thì đèn hiển thị sáng
Chức năng: tan sương, hấp hơi kính hậu và gương ngoài xe
Chức năng Trip/Set
Nút Set: Ấn và giữ để cài đặt lại dữ liệu ban đầu (0)
Nút Trip: Mỗi lần ấn thì thông tin chuyến đi sẽ hiện lên màn hình LCD
Chức năng của nút Trip là để chọn chuyến đi
Chức năng của nút Set là để cài đặt
Chức năng đèn cảnh báo nguy hiểm
Khi mà ABS hoạt động thì đèn Hazard chớp trong 10s để báo nguy hiểm cho xe phía sau.
Đèn chỉ tắt khi ấn nút này hoặc sau 10s hoặc khi tốc độ giảm xuống 10km/h
Ấn nút này, sẽ bật đèn Hazard
Dây an toàn và PAB “ túi khí”
Chưa cài dây an toàn mà đã khởi động máy, hiện thị lên tap lô 30s và mất
PAB OFF: chức năng tắt sự hoạt động của túi khí hành khách phía trước
Chức năng tay lái thông minh
Tay lái thông minh
Nút Chuyển chế độ tay lái thông minh
Hệ thống lái điện
Sử dụng mô tơ điện để trợ lực lái. Tuy nhiên nếu động cơ tắt hoặc hệ thống lái không hoạt động thì xe vẫn đánh lái được.
Hệ thống tay lái thông minh cho phép điều chỉnh mô tơ điện lái theo sở thích người lái và điều kiện đường xá.
Có 3 chế độ lái
Comfort: giúp cảm giác lái thoải mái hơn chế độ bình thường. Normal: chế độ bình thường, được sử dụng phổ biến với sự trợ lực lái bình thường
Sport: phù hợp với phong cách thể thao và lái đường cao tốc
Các nút điều khiển trên tay lái
Đèn trong xe
Đèn trần trong xe: ấn nút door, đèn trần sẽ sáng khi mở cửa
Đèn khoang để đồ cánh cửa: sáng khi mở cửa
Các hiển thị cảnh báo trên đồng hồ tap lô
Đồng Hồ Vòng Tua
Màn Hình LCD
Đồng Hồ Tốc Độ
- Cảnh báo nhiệt độ nước làm mát
- Tín hiệu báo vị trí cần số
- Nhiên liệu
- Chống trộm và cảnh báo smart key
- Tín hiệu rẽ phải
- Đèn báo pha
- Đèn sương mù phía sau
- Đèn kiểm tra chìa khóa
- Đèn sương mù phía trước
- Đèn chỉ thị
- Cảnh báo tốc độ 120km/h
- Chế độ ga tự động sẵn sàng
- Cảnh báo túi khí
- Cảnh báo phanh
- Cảnh báo kiểm tra gài 2 cầu
- Cảnh báo ABS
- Cảnh báo mở cửa
- Hiển thị sấy động cơ
- Cảnh báo sạc bình ắc quy
- Cảnh báo áp suất dầu động cơ
- Hiển thị chế độ tăng tốc nhanh
- Cảnh báo nhiên liệu ở mức thấp
- Cảnh báo áp suất lốp ở mức thấp
- Hiển thị chế độ Winter
- Cảnh báo quá nhiệt động cơ
- Cảnh báo kiểm tra về động cơ
- Cảnh báo cân bằng điện tử
- Đèn cảnh báo hệ thống lái điện
- Đèn báo thắt dây an toàn cho người lái
- Hiển thị chế độ ESP OFF
- Tín hiệu rẽ trái
- Nổ và tắt máy tự động (M/T)
- Hiển thị đã gài 2 cầu
- Chế độ ga tự động
- Cảnh báo về lọc nhiên liệu
Sử dụng lốp xe ô tô
TPMS là gì
Nó là hệ thống cảnh báo cho người lái biết được áp suất từng lốp trên xe và có nằm trong tiêu chuẩn về lốp của nhà sản xuất hay không.
Thông số tiêu chuẩn về áp suất của nhà sản xuất:
Loại lốp 16 in áp suất lốp là 35psi
Loại lốp 18 in áp suất lốp là 32 psi
Khi thay lốp mới hệ thống TPMS tự động Reset sau khi quá 20km/h hoặc sau 5 phút
Lưu ý :
Nếu bạn đã bơm chất tự vá vào trong lốp để sửa chữa, hãy đưa xe đến Trung tâm dịch vụ sửa chữa ô tô trong phạm vi 200 km với tốc độ không quá 80 km/h để thay lốp đã sửa chữa bằng lốp mới
Khi thay lốp đã bơm chất tự vá, các cảm biến của hệ thống báo áp suất lốp phải được kiểm tra tại trung tâm dịch vụ
Hộp số tự động
Vị trí các số:
P: ĐỖ
R: Lùi
N: Số O
D: số tự động
M: Số Tay
Nút di chuyển từ vị trí N sang sang vị trí khác khi động cơ đã tắt.
Nút chuyển số đối với để chế độ tay (M)
Chọn số tay (M) hay số tự động(D)
Hộp số hoạt động không hiệu quả khi xảy ra những triệu chứng sau:
Nặng lái khi di chuyển cần số
Không tăng được lực lái khi di chuyển ở tốc độ cao
Không chuyển đươc số
Những triệu chứng này xảy thì bạn hay đưa ngay xe của bạn xưởng dịch vụ sửa chưa ô tô nơi gần nhất
Hộp số và phanh
Các loại đèn cảnh báo cho hệ thống phanh
Bàn đạp phanh
Cần phanh đỗ
Cảnh báo vật cản
Cảnh báo cản trước
Hiện thị trên màn hình LCD
Cảnh báo cản sau
Bật chế cảnh báo cản
Cảm biến cản trước
Khoảng cách tới vật cản Tiếng cảnh báo
Trên 60cm Không kêu
50cm ~ 60cm 0.5 s
30cm ~ 50cm Liên tục
Cảm biến sau
Khoảng cách tới vật cản Tiếng cảnh báo
Trên 120cm Không kêu
80cm ~ 120cm 1 s
50cm ~ 80cm 0.5 s
30cm ~ 50cm Liên tục
Ghế, Dây đai an toàn và túi khí
Camera và màn hình
Màn hình lùi
Cài số lùi
Màn hình lùi
Camera lùi
Chỉnh ghế
Ghế lái điều chỉnh điện được 6 hướng
Điều chỉnh tựa đầu
Điều chỉnh trượt ghế
Điều chỉnh ngả lưng ghế
Điều chỉnh độ cao ghế
Điều chỉnh làm mát và ấm của 2 ghế trước
Dây đai an toàn toàn
(1) Hiển thị dây đai an toàn cho người lái
(2) Hiển thị túi khí
Dây đai an toàn ghế trước
(1) Điều chỉnh độ cao của dây đai
(2) Nút khóa chặt của dây đai
Cách thắt loại dây 3 điểm
Cách thắt loại dây 2 điểm
Túi khí
Túi khí người lái
Túi khí hành khách.
(1) Đèn cảnh báo túi khí
(2) Chỉ thị đèn túi khí tắt
(3) Nút túi khí bên hành khách On/Off
Túi khí đầu gối
Túi khí sườn xe
Túi khí bên cạnh
Túi khí đằng trước
(1) Nhãn về túi khí
(2) Type A: Lái xe và hành khách
Type B: Hành khách phía trước và sau