Hướng dẫn sửa chữa, sơ đồ mạch điện bảng đồng hồ taplo trên xe ô tô
Hệ thống đèn cảnh báo bảng đồng hồ taplo trên xe ô tô
• Để tăng khả năng sửa chữa bảo dưỡng và đơn giản hoá hệ thống dây dẫn, ở trong bảng táp lô có đặt một máy tính nhỏ.
• Máy tính có chương trình cảnh báo bằng còi trong trường hợp chìa khoá ở vị trí “Lock” hoăc “Acc”với bất kỳ cửa nào mở mà công tắc đèn pha hoặc lăng téc được bật lên.
Các chức năng của bảng đồng hồ taplo
• Đồng hồ báo tốc độ xe, tốc độ động cơ, nhiệt độ nước, mức nhiên liệu đều hoạt động theo nguyên lý cảm ứng điện từ với dây cuốn theo dạng “+” để tăng độ ổn đình và tính chính xác.
• Số Km xe đã đi được, và số Km trong một hành trình được hiển thị trên màn hình thủy tinh thể
• Cho những đời xe không trang bị đồng hồ tốc độ động cơ, thay thế vào đó là một sơ đồ chỉ cho biết vị trí đổ xăng vào thùng nhiên liệu.
Các ký hiệu trên bảng đồng hồ taplo xe ô tô
1 Đèn cảnh báo hai cầu chủ động
2 Đèn cảnh báo khoá moay ơ trước
3 Đèn báo xi nhan
4 Đèn báo khi sử dụng đèn pha
5 Đèn báo nhiên liệu
6 Đèn cảnh bỏo ABS
7 Đèn bỏo phanh tay
8 Đèn cảnh báo túi khí
9 Đèn cảnh báo hệ thống nạp
10 Đèn cảnh báo h/ thống chống trộm
11 Đèn cảnh báo áp suất dầu (nhớt) máy
12 Đèn bỏo cửa
13 Đèn cảnh báo nhiên liệu có nước
14 Đèn MIL
15 Đèn cảnh báo hệ thống sấy (xụng)
16 Đồng hồ báo tốc độ động cơ
17 Đồng hồ báo tốc độ xe ô tô
18 Đồng hồ báo nhiệt độ nước
19 Đồng hồ báo mức nhiên liệu
20 Núm đ/c chức năng ở màn hình
21 Số Km đã đi / Km cho một chuyến
Bảng thông số kỹ thuật cụm đồng hồ taplo trên xe ô tô
Hạng mục |
Thông số kỹ thuật |
|
Đồng hồ báo tốc độ xe |
Loại METER |
Cuộn dây kiểu chữ thập “ +” |
Thang đo Km/ giờ |
0 – 180 |
|
Thang đo Km/ giờ và MPH |
0 – 110 and 0 – 180 |
|
Nguồn tín hiệu vào |
Cảm biến tốc độ tốc xe |
|
Tín hiệu vào |
8 xung một vòng quay của bánh răng công tơ met |
|
Tín hiệu ra |
4 xung một vòng quay của bánh răng công tơ mét |
|
Điện áp (V) |
DC 12 |
|
Đồng hồ báo tốc độ động cơ |
Loại METER |
Cuộn dây kiểu chữ thập “ +” |
Thang đo RPM |
0 – 6000 (WL ; WL Turbo) |
|
Vùng đỏ RPM |
5000 – 6000 (WL ; WL Tủbo) |
|
Nguồn tín hiệu vào |
PCM (G6; WL ; WL Turbo) |
|
Tín hiệu vào |
48 xung tương ứng với 2 vòng quay của động cơ |
|
Điện áp (V) |
DC 12 |
|
Đồng hồ báo nhiên liệu |
Loại METER |
Cuộn dây kiểu chữ thập “ +” (reset – to – zero) |
Điện áp (V) |
DC 12 |
|
Đồng hồ báo to nước |
Loại METER |
Dây kiểu chữ thập “ + ” |
Điện áp (V) |
DC 12 |
|
Số Km xe đã đi được
|
Hiển thị |
Màn hình thủy tinh thể |
Tín hiệu số |
6 số |
|
Đặc tính |
1Km cộng thêm 5096 xung |
|
Điện áp (V) |
DC 12 |
|
Số Km trong một chuyến đi |
Hiển thị |
Màn hình thủy tinh thể |
Tín hiệu số |
4 số |
|
Xóa một chuyến đi |
Phương pháp xung |
|
Đặc tính |
1Km cộng thêm 5096 xung |
|
Điện áp (V) |
DC 12 |
|
Còi cảnh báo |
Độ vang (dB) |
52 – 62 |
Tần số (KHz) |
22 – 30 |
|
Điện áp (V) |
DC 12 |
Cấu tạo quận dây trần đồng hồ taplo
Cuộn dây ở đồng hồ báo tốc độ xe, đồng hồ báo tốc độ động cơ, đồng hồ báo mức nhiên liệu và đồng hồ báo nhiệt độ nước đều được cuốn theo kiểu hình chữ thập.
Hình mô tả tổng quát quận dây trần đồng hồ taplo
1 Dòng điện
2 Từ trường
3 Cuộn dây