Kích thước xi lanh là gì ? Dung tích xi lanh là gì ? Tỷ số nén là gì ?
Kích thước xi lanh là gì ?
Kích thước xi lanh biểu thị bằng Đường kính xi lanh x Hành trình của piston
- Hành trình piston ngắn: hành trình nhỏ hơn đường kính xi lanh. Loại động cơ này cho công suất lớn
- Hành trình piston dài: Hành trình lớn hơn đường kính xi lanh. Loại động cơ này cho mô men xoắn lớn.
- Hành trình vuông: Khi Hành trình và đường kính xi lanh bằng nhau
Dung tích xi lanh là gì ?
Dung tích xy lanh của ô tô thường được kí hiệu như: 1.5L, 2.0L, 2.5L,… thể hiện tổng dung tích của tất cả các xy lanh trong động cơ. Dung tích xy lanh có thể được tính bằng cách nhân diện tích mặt cắt ngang của xy lanh với hành trình piston và nhân với số Piston trong động cơ.
- Dung tích động cơ bằng tổng dung tích của các xi lanh.
- Dung tích xi lanh bằng tiết diện xi lanh nhân với chiều dài hành trình
Công thức tính dung tích xi lanh
Dưới đây là cách tính dung tích của một xy lanh:
Xác định diện tích mặt cắt ngang của xy lanh: Đối với hình dạng xy lanh hình tròn, diện tích mặt cắt ngang có thể được tính bằng công thức A = πr², trong đó π (pi) là một hằng số xấp xỉ 3.14159 và r là bán kính của xy lanh.
Xác định hành trình piston: Hành trình piston là khoảng di chuyển từ vị trí đỉnh lên đến vị trí đáy của xy lanh. Đây thường là thông số được cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc có thể được đo trực tiếp trên động cơ.
Nhân diện tích mặt cắt ngang với hành trình piston: Nhân diện tích mặt cắt ngang của xy lanh với hành trình piston để tính toán dung tích xy lanh. Kết quả này sẽ có đơn vị thể tích, chẳng hạn như cm³ hoặc Lít.
Ví dụ: Giả sử bạn có một xy lanh hình tròn với bán kính r = 5 cm và hành trình piston là 10 cm. Đầu tiên, tính diện tích mặt cắt ngang: A = πr² = 3.14159 x (5 cm)² = 78.54 cm². Sau đó, nhân diện tích mặt cắt ngang với hành trình piston: Dung tích của một xy lanh = 78.54 cm² x 10 cm = 785.4 cm³.
Lưu ý rằng đây chỉ là một ví dụ minh họa và phương pháp tính toán có thể khác nhau tùy thuộc vào hình dạng và kích thước cụ thể của xy lanh trong động cơ.
- Dung tích xi lanh: V (cm³)
- Hành trình: S (cm)
- Đường kính: D (cm)
- V = 3.14 x D² x S
Tỷ số nén là gì ?
- Tỉ số nén của động cơ là thương số giữa thể tích xi lanh và thể tích buồng đốt
- Tỷ số nén được tính bằng tỷ số giữa Thể tích xi lanh / Thể tích buồng đốt