Mã lỗi P0011 code hay mã P0012 code
Quy trình xử lý mã lỗi P0011 code hay mã P0012 code
GỢI Ý:
·Mã lỗi P0011 hay mã P0012 có thể sẽ được lưu lại khi dị vật trong dầu động cơ bị kẹt trong một số chi tiết của hệ thống. Mã lỗi sẽ vẫn bị lưu lại ngay cả khi hệ thống trở về trạng thái bình thường sau một thời gian ngắn. Những vật lạ này sau đó có thể bị giữ lại bởi lọc dầu.
·Đọc dữ liệu lưu tức thời dùng máy chẩn đoán. ECM lưu những thông tin về xe và điều kiện lái xe tại thời điểm mã lỗi được lưu lại. Khi chẩn đoán, dữ liệu lưu tức thời giúp xác định xe đang chạy hay đỗ, động cơ nóng hay chưa, tỷ lệ không khí - nhiên liệu đậm hay nhạt cũng như những dữ liệu khác ghi lại được tại thời điểm xảy ra hư hỏng.
1.KIỂM TRA BẤT KỲ MÃ LỖI NÀO KHÁC PHÁT RA (CÙNG VỚI MÃ P0011 HAY P0012)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Trouble Codes.
e.Kiểm tra các mã lỗi.
Powertrain > Engine and ECT > Trouble Codes
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Mã lỗi P0011 hoặc P0012 được phát ra | A |
Mã lỗi P0011 hoặc P0012 và các mã lỗi khác được phát ra | B |
GỢI Ý:Nếu có bất kỳ mã lỗi nào ngoài mã P0011 hay P0012 xuất hiện, hãy sửa chữa những mã lỗi đó trước.
A 2.THỰC HIỆN THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN BỘ ĐIỀU KHIỂN TUYỂN TÍNH VVT)
B ĐẾN BẢNG MÃ LỖI
2.THỰC HIỆN THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN BỘ ĐIỀU KHIỂN TUYỂN TÍNH VVT)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Khởi động động cơ.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Bật công tắc A/C ON.
e.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Control the VVT Linear (Bank 1).
Powertrain > Engine and ECT > Active Test
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Điều khiển tuyến tính VVT (Thân máy 1) |
f.Kiểm tra tốc độ động cơ khi kích hoạt cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam (cho trục cam nạp) bằng máy chẩn đoán GTS.
OK:
Vận hành GTS | Tình trạng động cơ |
---|---|
0% | Tốc độ động cơ là bình thường |
100% | Động cơ chạy không tải rung hay chết máy |
GỢI Ý:
Hãy tham khảo mục "Data List / Active Test" [VVT OCV Duty #1 và VVT Change Angle #1].
Nếu kết quả không chấp nhận được, hãy để động cơ nguội (nhiệt độ nước làm mát là 50°C hoặc thấp hơn) và tiến hành Thử kích hoạt lại.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 3.KIỂM TRA XEM MÃ LỖI ĐÃ PHÁT RA CÓ XUẤT HIỆN LẠI HAY KHÔNG (MÃ LỖI P0011 HOẶC P0012)
NG 4.KIỂM TRA CỤM VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM NẠP)
3.KIỂM TRA XEM MÃ LỖI ĐÃ PHÁT RA CÓ XUẤT HIỆN LẠI HAY KHÔNG (MÃ LỖI P0011 HOẶC P0012)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Xóa các mã lỗi.
Powertrain > Engine and ECT > Clear DTCs
e.Tắt khóa điện OFF và đợi ít nhất 30 giây.
f.Bật khoá điện ON.
g.Bật máy chẩn đoán GTS.
h.Khởi động và hâm nóng động cơ.
i.Hãy lái xe theo mô tả của sơ đồ lái xe xác nhận trong "Confirmation Driving Pattern".
j.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Trouble Codes / Pending.
k.Đọc các mã lỗi treo.
Powertrain > Engine and ECT > Trouble Codes
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Các mã lỗi không phát ra | A |
Mã lỗi P0011 hoặc P0012 được phát ra. | B |
GỢI Ý:Mã lỗi P0011 hay mã P0012 có thể sẽ được lưu lại khi dị vật trong dầu động cơ bị kẹt trong một số chi tiết của hệ thống. Mã lỗi sẽ vẫn bị lưu lại ngay cả khi hệ thống trở về trạng thái bình thường sau một thời gian ngắn. Những vật lạ này sau đó có thể bị giữ lại bởi lọc dầu.
A KIỂM TRA CÁC LỖI CHẬP CHỜN
B 4.KIỂM TRA CỤM VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM NẠP)
4.KIỂM TRA CỤM VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM NẠP)
a. Kiểm tra cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam (cho trục cam nạp).
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 5.KIỂM TRA CỤM BÁNH RĂNG PHỐI KHÍ TRỤC CAM
NG THAY THẾ CỤM VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM NẠP)
5.KIỂM TRA CỤM BÁNH RĂNG PHỐI KHÍ TRỤC CAM
a. Kiểm tra cụm bánh răng phối khí trục cam
GỢI Ý:Tiến hành "Kiểm tra sau sửa chữa" sau khi thay thế cụm bánh răng phối khí trục cam.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 6.KIỂM TRA BỘ LỌC CỦA VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU
NG THAY BÁNH RĂNG PHỐI KHÍ TRỤC CAM
6.KIỂM TRA BỘ LỌC CỦA VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU
a.Tháo bộ lọc của van điều khiển dầu.
b.Kiểm tra rằng bộ lọc không bị tắc.
OK: Bộ lọc không bị tắc.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 7.KIỂM TRA HỆ THỐNG CƠ KHÍ CỦA ĐỘNG CƠ
NG THAY BỘ LỌC CỦA VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU
7.KIỂM TRA HỆ THỐNG CƠ KHÍ CỦA ĐỘNG CƠ
a. Kiểm tra các lỗi cơ khí có thể ảnh hưởng tới thời điểm phối khí, như khi bị nhảy răng xích cam hoặc xích cam bị dãn.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 8.KIỂM TRA XEM MÃ LỖI ĐÃ PHÁT RA CÓ XUẤT HIỆN LẠI HAY KHÔNG (MÃ LỖI P0011 HOẶC P0012)
NG SỬA CHỮA HAY THAY CÁC CHI TIẾT, BỘ PHẬN VÀ KHU VỰC HƯ HỎNG
8.KIỂM TRA XEM MÃ LỖI ĐÃ PHÁT RA CÓ XUẤT HIỆN LẠI HAY KHÔNG (MÃ LỖI P0011 HOẶC P0012)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Xóa các mã lỗi.
Powertrain > Engine and ECT > Clear DTCs
e.Tắt khóa điện OFF và đợi ít nhất 30 giây.
f.Bật khoá điện ON.
g.Bật máy chẩn đoán GTS.
h.Khởi động và hâm nóng động cơ.
i.Hãy lái xe theo mô tả của sơ đồ lái xe xác nhận trong "Confirmation Driving Pattern".
j.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Trouble Codes / Pending.
k.Đọc các mã lỗi treo.
Powertrain > Engine and ECT > Trouble Codes
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Các mã lỗi không phát ra | A |
Mã lỗi P0011 hoặc P0012 được phát ra. | B |
A KIỂM TRA CÁC LỖI CHẬP CHỜN
B THAY ECM
Mô tả mã lỗi P0011 code hay mã P0012 code
P0011 Vị trí trục cam "A" - Thời điểm phối khí quá sớm hay tính năng của hệ thống (Thân máy 1)
P0012 Vị trí trục cam "A" - Thời điểm phối khí quá muộn (Thân máy 1)
Số mã lỗi | Hạng mục phát hiện | Điều kiện phát hiện mã lỗi | Khu vực nghi ngờ | MIL | Bộ nhớ |
---|---|---|---|---|---|
P0011 | Vị trí trục cam "A" - Thời điểm phối khí quá sớm hay tính năng của hệ thống (Thân máy 1) | Thời điểm phối khí của xupáp nạp bị cố định ở một giá trị nhất định trong vùng làm sớm (thuật toán phát hiện một hành trình). |
Thời điểm phối khí Cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam (trục cam nạp) Cụm bánh răng phối khí trục cam Bộ lọc của van điều khiển dầu ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
P0012 | Vị trí trục cam "A" - Thời điểm phối khí quá muộn (Thân máy 1) | Thời điểm phối khí của xupáp nạp bị cố định ở một giá trị nhất định trong vùng làm muộn (thuật toán phát hiện hai hành trình). |
Thời điểm phối khí Cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam (trục cam nạp) Cụm bánh răng phối khí trục cam Bộ lọc của van điều khiển dầu ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
Mô tả về giám sát khi xử lý mã lỗi P0011 code hay mã P0012 code
ECM tối ưu hóa thời điểm phối khí xu páp nạp bằng hệ thống VVT để điều khiển trục cam nạp. Hệ thống VVT gồm có ECM, van điều khiển dầu phối khí trục cam (nạp) và bộ điều khiển VVT (cụm bánh răng phối khí trục cam). ECM gửi một tín hiệu điều khiển mục tiêu dưới dạng xung hiệu dụng đến van điều khiển dầu phối khí trục cam (nạp). Tín hiệu điều khiển này sẽ điều chỉnh áp suất dầu cấp đến bộ điều khiển VVT. Bộ điều khiển VVT có thể làm trục cam nạp mở sớm hay muộn.
Nếu sự chênh lệch giữa thời điểm phối khí xupáp nạp mục tiêu và thời điểm phối khí thực tế là lớn, và thời điểm phối khí của xupáp nạp có mức độ thay đổi nhỏ, ECM sẽ xác định rằng bộ điều khiển VVT bị kẹt và sẽ lưu lại mã lỗi.
Ví dụ:
Mã lỗi P0011 sẽ được lưu khi thỏa mãn các điều kiện 'A" và "B":
1.Cần khoảng 5 giây trở lên để thay đổi thời điểm phối khí bằng 5°CA (Điều kiện "A").
2.Điều kiện "A" được thỏa mãn trong 9.5 giây hoặc lâu hơn (Điều kiện "B").
Ví dụ:Mã lỗi P0012 sẽ được lưu khi thỏa mãn các điều kiện 'C" và "D":
1.Cần khoảng 5 giây hay hơn để thay đổi thời điểm phối khí 5°CA (Điều kiện "C").
2.Điều kiện "C" được thỏa mãn trong 107 giây hoặc lâu hơn (Điều kiện "D").
Mã lỗi P0011 (góc phối khí sớm) là tuân theo thuật toán phát hiện 1 hành trình.
Mã lỗi P0012 (góc phối khí muộn) là tuân theo thuật toán phát hiện 2 hành trình.
Những mã lỗi này chỉ báo rằng bộ điều khiển VVT không thể hoạt động bình thường do cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam có lỗi hoặc có dị vật trong cụm van điềêu khiển dầu phối khí trục cam nạp.
PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT
Các cảm biến/Chi tiết (chính) được yêu cầu | Cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam (trục cam nạp) Cụm bánh răng phối khí trục cam |
Các cảm biến/Chi tiết (có liên quan) được yêu cầu | Cảm biến vị trí trục khuỷu Cảm biến vị trí trục cam Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ |
Tần số hoạt động | Liên tục |
XÁC NHẬN SƠ ĐỒ LÁI
1.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
2.Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON.
3.Xoá các mã lỗi (hãy xóa mã lỗi kể cả khi không có mã lỗi được lưu)
4.Tắt khóa điện OFF và đợi ít nhất 30 giây.
5.Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON [A].
6.Khởi động động cơ và để động cơ chạy nóng máy cho đến khi nhiệt độ nước làm mát đạt từ 75°C trở lên [B].
7.Lái xe với tốc độ khoảng 60 km/h trong 10 phút trở lên [C].
CHÚ Ý:Khi tiến hành lái xe ở chế độ xác nhận, hãy tuân thủ tất cả giới hạn tốc độ và luật giao thông.
8.Để động cơ chạy không tải trong 3 phút trở lên [D].
9.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Trouble Codes [E].
10.Đọc các mã lỗi treo.
GỢI Ý:
Nếu xuất hiện mã lỗi treo, thì hệ thống đang bị lỗi.
Nếu mã lỗi treo không phát ra, hãy thực hiện theo quy trình sau.
11.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Utility / All Readiness.
12.Hãy nhập mã lỗi: P0011 hoặc P0012.
13.Kiểm tra kết quả đánh giá mã lỗi.
Màn hình GTS | Mô tả |
---|---|
NORMAL |
·Việc đánh giá mã lỗi đã hoàn tất ·Hệ thống bình thường |
ABNORMAL |
·Việc đánh giá mã lỗi đã hoàn tất ·Hệ thống bất thường |
INCOMPLETE |
·Việc đánh giá mã lỗi chưa được hoàn tất ·Tiến hành lái xe theo mẫu lái xe kiểm tra sau khi xác nhận điều kiện xuất hiện mã lỗi |
N/A |
·Không thể tiến hành đánh giá mã lỗi ·Số lượng các mã lỗi không thỏa mãn các điều kiện ban đầu của mã lỗi đã đạt đến giới hạn bộ nhớ của ECU |
GỢI Ý:
·Nếu kết quả đánh giá là "NORMAL", thì hệ thống là bình thường.
·Nếu kết quả đánh giá là "ABNORMAL", thì hệ thống đã bị lỗi.
·Nếu kết quả đánh giá là "INCOMPLETE" hoặc "N/A", thì hãy thực hiện lại các bước từ [F] đến [H].
14.Hãy để xe tăng tốc từ tốc độ chạy không tải tới khoảng 60 km/h và sau đó giảm tốc độ xe, lặp lại chu trình này từ 10 đến 15 lần [F].
CHÚ Ý:Khi tiến hành lái xe ở chế độ xác nhận, hãy tuân thủ tất cả giới hạn tốc độ và luật giao thông.
GỢI Ý:Hãy đạp nhiều ga một chút.
15.Để động cơ chạy không tải trong 3 phút trở lên [G].
16.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Trouble Codes [H].
17.Đọc các mã lỗi treo.
GỢI Ý:
·Nếu xuất hiện mã lỗi treo, thì hệ thống đang bị lỗi.
·Nếu mã lỗi treo không phát ra, hãy thực hiện theo quy trình sau.
18.Kiểm tra lại kết quả đánh giá mã lỗi.
GỢI Ý:
·Nếu kết quả đánh giá là "NORMAL", thì hệ thống là bình thường.
·Nếu kết quả đánh giá là "ABNORMAL", thì hệ thống đã bị lỗi.
SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN XỬ LÝ MÃ LỖI P0011 VÀ P0012