Mã lỗi P0014 code và Mã lỗi P0015 code
P0014 Vị trí trục cam "B" - Thời điểm phối khí quá sớm hay tính năng của hệ thống (Thân máy 1) P0015 Vị trí trục cam "B" - Thời điểm phối khí quá muộn (Thân máy 1)
Mô tả Mã lỗi P0014 code và Mã lỗi P0015 code
Hãy tham khảo mã lỗi P0013.
Số mã lỗi | Hạng mục phát hiện | Điều kiện phát hiện mã lỗi | Khu vực nghi ngờ | MIL | Bộ nhớ |
---|---|---|---|---|---|
P0014 | Vị trí trục cam "B" - Thời điểm phối khí quá sớm hay tính năng của hệ thống (Thân máy 1) | Thời điểm phối khí của xupáp xả bị cố định ở một giá trị nhất định trong vùng làm sớm (thuật toán phát hiện 2 hành trình). |
·Thời điểm phối khí ·Cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam (trục cam xả) ·Cụm bánh răng phối khí trục cam xả -Bộ lọc của van điều khiển dầu ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
P0015 | Vị trí trục cam "B" - Thời điểm phối khí quá muộn (Thân máy 1) | Thời điểm phối khí của xupáp xả bị cố định ở một giá trị nhất định trong vùng làm muộn (thuật toán phát hiện 1 hành trình). |
·Thời điểm phối khí ·Cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam (trục cam xả) ·Cụm bánh răng phối khí trục cam xả ·Bộ lọc của van điều khiển dầu ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
MÔ TẢ VỀ VIỆC GIÁM SÁT
ECM tối ưu hóa thời điểm phối khí bằng hệ thống VVT để điều khiển trục cam xả. Hệ thống VVT gồm có ECM, van điều khiển dầu phối khí trục cam (cho trục cam xả) và bộ điều khiển VVT (cụm bánh răng phối khí trục cam). ECM gửi một tín hiệu điều khiển mục tiêu dưới dạng chu kỳ hiệu dụng đến van điều khiển dầu phối khí trục cam (cho trục cam xả). Tín hiệu điều khiển này sẽ điều chỉnh áp suất dầu cấp đến bộ điều khiển VVT. Bộ điều khiển VVT có thể làm trục cam xả mở sớm hay muộn.
Nếu sự chênh lệch giữa thời điểm phối khí xupáp xả mục tiêu và thời điểm phối khí thực tế là lớn, và thời điểm phối khí của xupáp xả có mức độ thay đổi nhỏ, ECM sẽ xác định rằng bộ điều khiển VVT bị kẹt và sẽ lưu lại mã lỗi.
Ví dụ:
Mã lỗi P0014 sẽ được lưu khi thỏa mãn các điều kiện 'A" và "B":
1.Cần khoảng 5 giây trở lên để thay đổi thời điểm phối khí bằng 5°CA (Điều kiện "A").
2.Điều kiện "A" ở trên được thỏa mãn trong 107 giây hoặc lâu hơn (Điều kiện "B").
Ví dụ:
Mã lỗi P0015 sẽ được lưu khi thỏa mãn các điều kiện 'C" và "D":
1.Cần khoảng 5 giây hay hơn để thay đổi thời điểm phối khí 5°CA (Điều kiện "C").
2.Điều kiện "C" ở trên được thỏa mãn trong 9.5 giây hoặc lâu hơn (Điều kiện "D").
Mã lỗi P0011 (góc phối khí sớm) là tuân theo thuật toán phát hiện 2 hành trình.
Mã lỗi P0012 (góc phối khí muộn) là tuân theo thuật toán phát hiện 1 hành trình.
Những mã lỗi này chỉ báo rằng bộ điều khiển VVT không thể hoạt động bình thường do cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam (cho trục cam xả) có lỗi hoặc có dị vật trong cụm van điêu khiển dầu phối khí trục cam (cho trục cam xả).
PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT
Các cảm biến/Chi tiết (chính) được yêu cầu | Cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam (trục cam xả) Cụm bánh răng phối khí trục cam xả |
Các cảm biến/Chi tiết (có liên quan) được yêu cầu | Cảm biến vị trí trục khuỷu Cảm biến vị trí trục cam Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ |
Tần số hoạt động | Liên tục |
XÁC NHẬN SƠ ĐỒ LÁI
1.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
2.Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON.
3.Xoá các mã lỗi (hãy xóa mã lỗi kể cả khi không có mã lỗi được lưu)
4.Tắt khóa điện OFF và đợi ít nhất 30 giây.
5.Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON [A].
6.Khởi động động cơ và để động cơ chạy nóng máy cho đến khi nhiệt độ nước làm mát đạt từ 75°C trở lên [B].
7.Lái xe với tốc độ khoảng 60 km/h trong 10 phút trở lên [C].
CHÚ Ý:Khi tiến hành lái xe ở chế độ xác nhận, hãy tuân thủ tất cả giới hạn tốc độ và luật giao thông.
8.Để động cơ chạy không tải trong 3 phút trở lên [D].
9.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Trouble Codes [E].
10.Đọc các mã lỗi treo.
GỢI Ý:
·Nếu xuất hiện mã lỗi treo, thì hệ thống đang bị lỗi.
·Nếu mã lỗi treo không phát ra, hãy thực hiện theo quy trình sau.
11.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Utility / All Readiness.
12.Hãy nhập mã lỗi: P0014 hoặc P0015.
13.Kiểm tra kết quả đánh giá mã lỗi.
Màn hình GTS | Mô tả |
---|---|
NORMAL |
·Việc đánh giá mã lỗi đã hoàn tất ·Hệ thống bình thường |
ABNORMAL |
·Việc đánh giá mã lỗi đã hoàn tất ·Hệ thống bất thường |
INCOMPLETE |
·Việc đánh giá mã lỗi chưa được hoàn tất ·Tiến hành lái xe theo mẫu lái xe kiểm tra sau khi xác nhận điều kiện xuất hiện mã lỗi |
N/A |
·Không thể tiến hành đánh giá mã lỗi ·Số lượng các mã lỗi không thỏa mãn các điều kiện ban đầu của mã lỗi đã đạt đến giới hạn bộ nhớ của ECU |
GỢI Ý:
·Nếu kết quả đánh giá là "NORMAL", thì hệ thống là bình thường.
·Nếu kết quả đánh giá là "ABNORMAL", thì hệ thống đã bị lỗi.
·Nếu kết quả đánh giá là "INCOMPLETE" hoặc "N/A", thì hãy thực hiện lại các bước từ [F] đến [H].
14.Hãy để xe tăng tốc từ tốc độ chạy không tải tới khoảng 60 km/h và sau đó giảm tốc độ xe, lặp lại chu trình này từ 10 đến 15 lần [F].
CHÚ Ý:Khi tiến hành lái xe ở chế độ xác nhận, hãy tuân thủ tất cả giới hạn tốc độ và luật giao thông.
GỢI Ý:Hãy đạp nhiều ga một chút.
15.Để động cơ chạy không tải trong 3 phút trở lên [G].
16.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Trouble Codes [H].
17.Đọc các mã lỗi treo.
GỢI Ý:
·Nếu xuất hiện mã lỗi treo, thì hệ thống đang bị lỗi.
·Nếu mã lỗi treo không phát ra, hãy thực hiện theo quy trình sau.
18.Kiểm tra lại kết quả đánh giá mã lỗi.
GỢI Ý:
·Nếu kết quả đánh giá là "NORMAL", thì hệ thống là bình thường.
·Nếu kết quả đánh giá là "ABNORMAL", thì hệ thống đã bị lỗi.
SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN
Hãy tham khảo mã lỗi P0013.
GỢI Ý:·Mã lỗi P0014 hay mã P0015 có thể sẽ được lưu lại khi có vật lạ trong dầu động cơ bị kẹt trong một số chi tiết của hệ thống. Mã lỗi sẽ vẫn bị lưu lại ngay cả khi hệ thống trở về trạng thái bình thường sau một thời gian ngắn. Những vật lạ này sau đó có thể bị giữ lại bởi lọc dầu.
·Đọc dữ liệu lưu tức thời dùng máy chẩn đoán. ECM lưu những thông tin về xe và điều kiện lái xe tại thời điểm mã lỗi được lưu lại. Khi chẩn đoán, dữ liệu lưu tức thời giúp xác định xe đang chạy hay đỗ, động cơ nóng hay chưa, tỷ lệ không khí - nhiên liệu đậm hay nhạt cũng như những dữ liệu khác ghi lại được tại thời điểm xảy ra hư hỏng.
Qui trình xử lý Mã lỗi P0014 code và Mã lỗi P0015 code
1.KIỂM TRA CÁC MÃ LỖI PHÁT RA (BAO GỒM CẢ MÃ P0014 HAY P0015)
a. Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b. Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Trouble Codes.
e.Kiểm tra các mã lỗi.
Powertrain > Engine and ECT > Trouble Codes
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Mã lỗi P0014 hoặc P0015 được phát ra | A |
Mã lỗiP0014 hoặc P0015 và các mã lỗi khác được phát ra | B |
GỢI Ý:Nếu có bất kỳ mã lỗi nào ngoài P0014 hay P0015 được phát ra, hãy khắc phục hư hỏng của những mã lỗi này trước.
A 2.THỰC HIỆN THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN GTS (ĐIỀU KHIỂN TUYẾN TÍNH VVT XẢ)
B ĐẾN BẢNG MÃ LỖI
2.THỰC HIỆN THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN GTS (ĐIỀU KHIỂN TUYẾN TÍNH VVT XẢ)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Khởi động động cơ.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Bật công tắc A/C ON.
e.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Control the VVT Exhaust Linear (Bank 1).
Powertrain > Engine and ECT > Active Test
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Điều khiển tuyến tính VVT xả (Thân máy 1) |
f.Kiểm tra tốc độ động cơ khi kích hoạt cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam (cho trục cam xả) bằng máy chẩn đoán GTS.
OK:
Vận hành GTS | Tình trạng động cơ |
---|---|
0% | Tốc độ động cơ là bình thường |
100% | Động cơ chạy không tải rung hay chết máy |
GỢI Ý:
Hãy tham khảo mục "Data List / Active Test" [VVT Ex OCV Duty #1, VVT Ex Chg Angle #1]
Nếu kết quả không chấp nhận được, hãy để động cơ nguội (nhiệt độ nước làm mát là 50°C hoặc thấp hơn) và tiến hành Thử kích hoạt lại.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 3.KIỂM TRA XEM MÃ LỖI PHÁT RA CÓ XUẤT HIỆN LẠI HAY KHÔNG (MÃ LỖI P0014 HOẶC P0015)
NG 4.KIỂM TRA CỤM VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ TRỤC CAM (TRỤC CAM XẢ)
3.KIỂM TRA XEM MÃ LỖI PHÁT RA CÓ XUẤT HIỆN LẠI HAY KHÔNG (MÃ LỖI P0014 HOẶC P0015)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Xóa các mã lỗi.
Powertrain > Engine and ECT > Clear DTCs
e.Tắt khóa điện OFF và đợi ít nhất 30 giây.
f.Bật khoá điện ON.
g.Bật máy chẩn đoán GTS.
h.Khởi động và hâm nóng động cơ.
i.Hãy lái xe theo mô tả của sơ đồ lái xe xác nhận trong "Confirmation Driving Pattern".
j.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Trouble Codes / Pending.
k.Đọc các mã lỗi treo.
Powertrain > Engine and ECT > Trouble Codes
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Các mã lỗi không phát ra | A |
Mã lỗi P0014 hoặc P0015 được phát ra | B |
GỢI Ý:Mã lỗi P0014 hay mã P0015 có thể sẽ được lưu lại khi có vật lạ trong dầu động cơ bị kẹt trong một số chi tiết của hệ thống. Mã lỗi sẽ vẫn bị lưu lại ngay cả khi hệ thống trở về trạng thái bình thường sau một thời gian ngắn. Những vật lạ này sau đó có thể bị giữ lại bởi lọc dầu.
A KIỂM TRA CÁC LỖI CHẬP CHỜN
B 4.KIỂM TRA CỤM VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ TRỤC CAM (TRỤC CAM XẢ)
4.KIỂM TRA CỤM VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ TRỤC CAM (TRỤC CAM XẢ)
a.Kiểm tra cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam (cho trục cam xả).
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 5.KIỂM TRA CỤM BÁNH RĂNG PHỐI KHÍ TRỤC CAM XẢ
NG THAY THẾ CỤM VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM XẢ)
5.KIỂM TRA CỤM BÁNH RĂNG PHỐI KHÍ TRỤC CAM XẢ
a. Kiểm tra cụm bánh răng phối khí trục cam xả.
GỢI Ý:
Tiến hành "Kiểm tra sau sửa chữa" sau khi thay thế cụm bánh răng phối khí trục cam xả.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 6.KIỂM TRA BỘ LỌC CỦA VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU
NG THAY BÁNH RĂNG PHỐI KHÍ TRỤC CAM XẢ
6.KIỂM TRA BỘ LỌC CỦA VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 7.KIỂM TRA HỆ THỐNG CƠ KHÍ CỦA ĐỘNG CƠ
NG THAY BỘ LỌC CỦA VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU
7.KIỂM TRA HỆ THỐNG CƠ KHÍ CỦA ĐỘNG CƠ
a.Kiểm tra các lỗi cơ khí có thể ảnh hưởng tới thời điểm phối khí, như khi bị nhảy răng xích cam hoặc xích cam bị dãn.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 8.KIỂM TRA XEM MÃ LỖI PHÁT RA CÓ XUẤT HIỆN LẠI HAY KHÔNG (MÃ LỖI P0014 HOẶC P0015)
NG SỬA CHỮA HAY THAY CÁC CHI TIẾT, BỘ PHẬN VÀ KHU VỰC HƯ HỎNG
8.KIỂM TRA XEM MÃ LỖI PHÁT RA CÓ XUẤT HIỆN LẠI HAY KHÔNG (MÃ LỖI P0014 HOẶC P0015)
a. Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Xóa các mã lỗi
Powertrain > Engine and ECT > Clear DTCs
e.Tắt khóa điện OFF và đợi ít nhất 30 giây.
f.Bật khoá điện ON.
g.Bật máy chẩn đoán GTS.
h.Khởi động và hâm nóng động cơ.
i.Hãy lái xe theo mô tả của sơ đồ lái xe xác nhận trong "Confirmation Driving Pattern".
j.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Trouble Codes / Pending.
k.Đọc các mã lỗi treo.
Powertrain > Engine and ECT > Trouble Codes
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Các mã lỗi không phát ra | A |
Mã lỗi P0014 hoặc P0015 được phát ra | B |
A KIỂM TRA CÁC LỖI CHẬP CHỜN
B THAY ECM