Mã lỗi P0120 code. P0121 code, P0122 code, P0123 code, P0220 code, P0222 code, P0223 code, P2135 code
P0120 Mạch cảm biến vị trí bàn đạp ga/Công tắc "A"
P0121 Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp Ga / Công Tắc "A" Tính Năng / Tính năng
P0122 Đầu vào mạch công tắc/ cảm biến vị trí bàn đạp ga/ bướm ga "A" thấp
P0123 Đầu vào mạch công tắc/ cảm biến vị trí bàn đạp ga/ bướm ga "A" cao
P0220 Mạch công tắc/ cảm biến vị trí bàn đạp/ bướm ga "B"
P0222 Đầu vào mạch công tắc/ cảm biến vị trí bàn đạp ga/ bướm ga "B" thấp
P0223 Đầu vào mạch công tắc/ cảm biến vị trí bàn đạp ga/ bướm ga "B" cao
P2135 Tương quan điện áp của cảm biến vị trí bàn đạp ga / Bướm ga / Công tắc "A" / "B"
Mô tả Mã lỗi P0120 code. P0121 code, P0122 code, P0123 code, P0220 code, P0222 code, P0223 code, P2135 code
GỢI Ý:
Những mã lỗi này liên quan đến cảm biến vị trí bướm ga.
Cảm biến vị trí bướm ga được lắp trên cổ họng gió và nó phát hiện góc mở của bướm ga. Cảm biến này là cảm biến kiểu không tiếp xúc. Nó dùng các phần tử hiệu ứng Hall để cung cấp các tín hiệu chính xác, thậm chí trong các điều kiện lái xe khắc nghiệt, như ở tốc độ cao cũng như tốc độ rất thấp.
Cảm biến vị trí bướm ga có 2 mạch cảm biến, mỗi mạch phát ra một tín hiệu riêng, VTA1 và VTA2. VTA1 được sử dụng để phát hiện góc mở bướm ga và VTA2 được sử dụng để phát hiện sự trục trặc trong VTA1. Điện áp tín hiệu cảm biến này thay đổi giữa 0 V và 5 V tỷ lệ với góc mở của bướm ga, và được truyền đến cực VTA1 và VTA2 của ECM.
Khi bướm ga đóng, điện áp phát ra của cảm biến giảm và khi bướm ga mở, điện áp phát ra của cảm biến tăng. ECM tính toán góc mở bướm ga theo những tín hiệu này và điều khiển bộ chấp hành bướm ga tương ứng với điều khiển của lái xe. Những tín hiệu này cũng được sử dụng trong việc các phép tính như hiệu chỉnh tỷ lệ không khí nhiên liệu, hiệu chỉnh tăng công suất và điều khiển cắt nhiên liệu.
Đặc điểm về tín hiệu đầu ra của cảm biến:
Điện áp VTA2 × 0.8 sẽ xấp xỉ bằng điện áp VTA1 + 1.11 V
Chú ý:
Giá trị góc mở bướm ga truyền qua cực cảm cảm biến VTA1 được thể hiện dưới dạng phần trăm.
Trong khoảng từ 10% tới 22%: Bướm ga đóng chặt
Trong khoảng từ 64% tới 96%: Bướm ga mở hết cỡ
Xấp xỉ 18.2%: Góc dự phòng (5.5°)
Số mã lỗi | Hạng mục phát hiện | Điều kiện phát hiện mã lỗi | Khu vực nghi ngờ | MIL | Bộ nhớ |
---|---|---|---|---|---|
P0120 | Mạch cảm biến vị trí bàn đạp ga/Công tắc "A" | Điện áp ra của tín hiệu VTA1 thay đổi nhanh chóng vượt quá ngưỡng hư hỏng trên và dưới trong 2 giây trở lên (thuật toán phát hiện 1 hành trình). |
·Cảm biến vị trí bướm ga (lắp trong cổ họng gió) ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
P0121 | Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp Ga / Công Tắc "A" Tính Năng / Tính năng | Sự chênh lệch điện áp giữa tín hiệu VTA1 và VTA2 là nhỏ hơn 0.8 V hay lớn hơn 1.6 V trong khoảng 2 giây (thuật toán phát hiện 1 hành trình). |
·Cảm biến vị trí bướm ga (lắp trong cổ họng gió) ·Mạch cảm biến vị trí bướm ga ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
P0122 | Đầu vào mạch công tắc/ cảm biến vị trí bàn đạp ga/ bướm ga "A" thấp | Điện áp phát ra của VTA1 là 0.2 V trở xuống trong vòng 2 giây trở lên (thuật toán phát hiện một hành trình). |
·Cảm biến vị trí bướm ga (lắp trong cổ họng gió) ·Ngắn mạch trong mạch VTA1 ·Hở mạch trong mạch VCTA ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
P0123 | Đầu vào mạch công tắc/ cảm biến vị trí bàn đạp ga/ bướm ga "A" cao | Điện áp phát ra của VPA1 từ 4.535 V trở lên trong khoảng 2 giây trở lên (Thuật toán phát hiện 1 hành trình). |
·Cảm biến vị trí bướm ga (lắp trong cổ họng gió) ·Hở mạch trong mạch VTA1 ·Hở mạch trong mạch ETA ·Ngắn mạch giữa các mạch VCTA và VTA1 ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
P0220 | Mạch công tắc/ cảm biến vị trí bàn đạp/ bướm ga "B" | Điện áp phát ra của VTA2 thay đổi nhanh chóng vượt quá ngưỡng hư hỏng trên và dưới trong khoảng 2 giây trở lên (thuật toán phát hiện 1 hành trình). |
·Cảm biến vị trí bướm ga (lắp trong cổ họng gió) ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
P0222 | Đầu vào mạch công tắc/ cảm biến vị trí bàn đạp ga/ bướm ga "B" thấp | Điện áp ra của VTA2 là từ 1.75 V trở xuống trong 2 giây trở lên (Thuật toán phát hiện một hành trình). |
·Cảm biến vị trí bướm ga (lắp trong cổ họng gió) ·Ngắn mạch trong mạch VTA2 ·Hở mạch trong mạch VCTA ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
P0223 | Đầu vào mạch công tắc/ cảm biến vị trí bàn đạp ga/ bướm ga "B" cao | Điện áp ra của VTA2 từ 4.8 V trở lên, và điện áp ra của VTA1 nằm trong khoảng từ 0.2 V đến 2.02 V trong 2 giây hay hơn (thuật toán phát hiện một hành trình). |
·Cảm biến vị trí bướm ga (lắp trong cổ họng gió) ·Hở mạch trong mạch VTA2 ·Hở mạch trong mạch ETA ·Ngắn mạch giữa các mạch VCTA và VTA2 ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
P2135 | Tương quan điện áp của cảm biến vị trí bàn đạp ga / Bướm ga / Công tắc "A" / "B" | Một trong các điều kiện sau thỏa mãn (thuật toán phát hiện 1 hành trình): (a) Sự chênh lệch điện áp giữ tín hiệu VTA1 và VTA2 là từ 0.02 V trở xuống trong 0.5 giây trở lên. (b) Điện áp ra của VTA1 là 0.2 hay nhỏ hơn, và VTA2 là 1.75 V trở xuống trong 0.4 giây trở lên. |
·Ngắn mạch giữa mạch VTA1 và VTA2 ·Cảm biến vị trí bướm ga (lắp trong cổ họng gió) ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
GỢI Ý:
·Khi có bất kỳ mã lỗi nào trong các mã lỗi này phát ra, hãy kiểm tra góc mở bướm ga bằng cách sử dụng máy chẩn đoán: Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Data List / All Data / Throttle Position No.1 and Throttle Position No.2.
·Vị trí bướm ga số 1 là tín hiệu VTA1 và vị trí bướm ga số 2 là tín hiệu VTA2.
Tham khảo (Điều kiện bình thường):
Màn hình GTS | Nhả hết bàn đạp ga | Đạp hết cỡ bàn đạp ga |
---|---|---|
Cảm biến vị trí bướm ga 1 | 0.5 đến 1.1 V | Từ 3.2 đến 4.8 V |
Vị trí bướm ga số 2 | Từ 2.1 đến 3.1 V | Từ 4.6 đến 4.98 V |
MÔ TẢ VỀ VIỆC GIÁM SÁT
ECM dùng cảm biến bị trí bướm ga để theo dõi góc mở bướm ga. Có một vài phép kiểm tra mà ECM thực hiện để xác nhận xem cảm biến vị trí bướm ga có hoạt động tốt không.
P0120, P0122, P0123, P0220, P0222, P0223 và P2135:
·Có một sự chêch lệch điện áp nhất định giữa các cực cảm biến, VTA1 và VTA2, ứng với từng góc mở bướm ga. Nếu sự chênh lệch giữa tín hiệu VTA1 và VTA2 là không chính xác, thì ECM sẽ coi là mạch cảm biến đã bị lỗi và thiết lập mã lỗi.
·Mỗi tín hiệu VTA1 và VTA2 đều có một dải điện áp tiêu chuẩn. Nếu điện áp VTA1 hay VTA2 nằm ngoài phạm vi hoạt động bình thường, thì ECM sẽ coi là mạch cảm biến bị lỗi và thiết lập mã lỗi.
·Tín hiệu VTA1 và VTA2 không bao giờ có cùng một mức điện áp. Nếu VTA1 và VTA2 chênh lệch nhau không quá 0.02 V, thì ECM sẽ coi là mạch biến vị trí bướm ga đã bị ngắn mạch và thiết lập mã lỗi.
P0121:
Cảm biến này truyền 2 tín hiệu: VTA1 và VTA2. VTA1 được dùng để xác định góc mở bướm ga và VTA2 được dùng để phát hiện lỗi của VTA1. ECM thực hiện một vài phép kiểm tra để xác nhận hoạt động đúng của cảm biến vị trí bướm ga và VTA1.
Đối với từng góc mở bướm ga, phải có một sự chênh lệch điện áp nhất định giữa các cực VTA1 và VTA2. Nếu sự chênh lệch điện áp phát ra giữa 2 tín hiệu lệch ra so với phạm vi hoạt động bình thường, thì ECM coi đó là hư hỏng trong cảm biến vị trí bướm ga. Trong trường hợp này, ECM sẽ bật đèn MIL và lưu mã lỗi này.
PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT
Tần số hoạt động | Liên tục |
XÁC NHẬN SƠ ĐỒ LÁI
1.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
2.Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON.
3.Xoá các mã lỗi (hãy xóa mã lỗi kể cả khi không có mã lỗi được lưu)
4.Tắt khóa điện OFF và đợi ít nhất 30 giây.
5.Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON [A].
6.Khởi động động cơ.
7.Với xe được đỗ lại, đạp hết bàn đạp ga và nhả bàn đạp ga ra [B].
8.Để động cơ chạy không tải trong 2 giây trở lên [C].
9.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Trouble Codes [D].
10.Đọc các mã lỗi treo.
GỢI Ý:
·Nếu xuất hiện mã lỗi treo, thì hệ thống đang bị lỗi.
·Nếu mã lỗi treo không phát ra, hãy thực hiện theo quy trình sau.
11.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Utility / All Readiness.
12.Hãy nhập mã lỗi: P0120, P0121, P0122, P0123, P0220, P0222, P0223 or P2135.
13.Kiểm tra kết quả đánh giá mã lỗi.
Màn hình GTS | Mô tả |
---|---|
NORMAL |
·Việc đánh giá mã lỗi đã hoàn tất ·Hệ thống bình thường |
ABNORMAL |
·Việc đánh giá mã lỗi đã hoàn tất ·Hệ thống bất thường |
INCOMPLETE |
·Việc đánh giá mã lỗi chưa được hoàn tất ·Tiến hành lái xe theo mẫu lái xe kiểm tra sau khi xác nhận điều kiện xuất hiện mã lỗi |
N/A |
·Không thể tiến hành đánh giá mã lỗi ·Số lượng các mã lỗi không thỏa mãn các điều kiện ban đầu của mã lỗi đã đạt đến giới hạn bộ nhớ của ECU |
GỢI Ý:
·Nếu kết quả đánh giá là "NORMAL", thì hệ thống là bình thường.
·Nếu kết quả đánh giá là "ABNORMAL", thì hệ thống đã bị lỗi.
·Nếu kết quả đánh giá là "INCOMPLETE" hoặc "N/A", thì hãy thực hiện lại các bước từ [B] đến [D].
CHỨC NĂNG DỰ PHÒNG
Nếu bất kỳ các mã lỗi này hay các mã lỗi khác có liên quan đến sự cố của hệ thống điều khiển bướm ga điện tử (ETCS) được lưu lại, ECM sẽ chuyển sang chế độ dự phòng. Khi ở chế độ dự phòng, ECM sẽ cắt dòng điện đến bộ chấp hành bướm ga. Bướm ga sẽ hồi về một vị trí mở 5.5° bằng lực của lò xo hồi. Sau đó, ECM điều chỉnh công suất ra của động cơ bằng cách điều khiển phun nhiên liệu (phun cắt quãng) và thời điểm đánh lửa, theo vị trí của bàn đạp ga, để cho phép xe có thể tiếp tục chạy được ở tốc độ tối thiểu. Nếu đạp chậm và chắc bàn đạp ga, có thể lái chậm xe.
Chế độ lái xe dự phòng tiếp tục cho đến khi điều kiện đạt (pass) được phát hiện, và khóa điện được tắt OFF.
Sơ đồ mạch điện xử lý các Mã lỗi P0120 code. P0121 code, P0122 code, P0123 code, P0220 code, P0222 code, P0223 code, P2135 code
LƯU Ý / CHÚ Ý / GỢI Ý
GỢI Ý:Đọc dữ liệu lưu tức thời dùng máy chẩn đoán. ECM lưu những thông tin về xe và điều kiện lái xe tại thời điểm mã lỗi được lưu lại. Khi chẩn đoán, dữ liệu lưu tức thời giúp xác định xe đang chạy hay đỗ, động cơ nóng hay chưa, tỷ lệ không khí - nhiên liệu đậm hay nhạt cũng như những dữ liệu khác ghi lại được tại thời điểm xảy ra hư hỏng.
Quy trình xử lý Mã lỗi P0120 code. P0121 code, P0122 code, P0123 code, P0220 code, P0222 code, P0223 code, P2135 code
1.ĐỌC GIÁ TRỊ BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (CẢM BIẾN VỊ TRÍ BƯỚM GA)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Data List / All Data / Throttle Position No.1 and Throttle Position No.2.
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Cảm biến vị trí bướm ga 1 |
Vị trí bướm ga số 2 |
e.Đọc giá trị hiển thị trên máy chẩn đoán.
Kết quả:
Khi nhả hết bàn đạp ga | Khi đạp hết bàn đạp ga | Khu vực nghi ngờ | Chuyển đến | ||
---|---|---|---|---|---|
Vị trí bướm ga số 1 (VTA1) | Vị trí bướm ga số 2 (VTA2) | Vị trí bướm ga số 1 (VTA1) | Vị trí bướm ga số 2 (VTA2) | ||
Từ 0 đến 0.2 V | Từ 0 đến 0.2 V | Từ 0 đến 0.2 V | Từ 0 đến 0.2 V | Hở mạch VCTA | A |
Từ 4.5 đến 4.98 V | Từ 4.5 đến 4.98 V | Từ 4.5 đến 4.98 V | Từ 4.5 đến 4.98 V | Hở mạch ETA | |
0 đến 0.2 V, hoặc 4.5 đến 4.98 V | Từ 2.1 đến 3.1 V (chức năng dự phòng) | 0 đến 0.2 V, hoặc 4.5 đến 4.98 V | Từ 2.1 đến 3.1 V (chức năng dự phòng) | Mạch VPA1 bị hở mạch hoặc ngắn mạch với mát | |
Từ 0.6 đến 1.4 V (chức năng dự phòng) | 0 đến 0.2 V, hoặc 4.5 đến 4.98 V | Từ 0.6 đến 1.4 V (chức năng dự phòng) | 0 đến 0.2 V, hoặc 4.5 đến 4.98 V | Mạch VPA2 bị hở mạch hoặc ngắn mạch với mát | |
0.5 đến 1.1 V | Từ 2.1 đến 3.1 V | Từ 3.2 đến 4.8 V (Không ở chế độ dự phòng) | Từ 4.6 đến 4.98 V (Không ở chế độ dự phòng) | Mạch cảm biến vị trí bướm ga là bình thường | B |
GỢI Ý:
·Mã lỗi P0121 sẽ được lưu lại khi các điện áp ra VTA1 và VTA2 không giống với đặc tính của cảm biến. Vì vậy, hãy kiểm tra dữ liệu tức thời khi mã lỗi này được lưu lại. Hãy sử dụng công thức sau để xác nhận sự chênh lệch của điện áp.
Đặc tính đầu ra của cảm biến:
Điện áp VTA2 × 0.8 sẽ xấp xỉ bằng điện áp VTA1 + 1.11 V
VTA1: Vị trí bướm ga số 1
VTA2: Vị trí bướm ga số 2
·Nếu mã lỗi P0121 xuất hiện, hãy chuyển đến bước "Kiểm tra dây điện và giắc nối (Cảm biến vị trí bướm ga - ECM)".
A 2.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN VỊ TRÍ BƯỚM GA - ECM)
B 5.KIỂM TRA XEM MÃ LỖI CÓ XUẤT HIỆN LẠI HAY KHÔNG (CÁC MÃ LỖI CỦA CẢM BIẾN VỊ TRÍ BƯỚM GA)
2.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN VỊ TRÍ BƯỚM GA - ECM)
a.Ngắt giắc nối của cụm cổ họng gió.
b.Ngắt giắc nối của ECM.
c.Đo điện trở dựa theo giá trị (các giá trị) trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo | Điều kiện | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|---|
B24-5 (VC) - B33-115 (VCTA) | Luôn luôn | Dưới 1 Ω |
B24-6 (VTA) - B33-84 (VTA1) | Luôn luôn | Dưới 1 Ω |
B24-4 (VTA2) - B33-83 (VTA2) | Luôn luôn | Dưới 1 Ω |
B24-3 (E2) - B33-116 (ETA) | Luôn luôn | Dưới 1 Ω |
B24-5 (VC) hoặc B33-115 (VCTA) - Mát thân xe | Luôn luôn | 10 kΩ trở lên |
B24-6 (VTA) hoặc B33-84 (VTA1) - Mát thân xe | Luôn luôn | 10 kΩ trở lên |
B24-4 (VTA2) hoặc B33-83 (VTA2) - Mát thân xe | Luôn luôn | 10 kΩ trở lên |
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 3.KIỂM TRA ECM (ĐIỆN ÁP VC)
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
3.KIỂM TRA ECM (ĐIỆN ÁP VC)
a.Ngắt giắc nối của cụm cổ họng gió.
b.Bật khoá điện ON.
c.Đo điện áp dựa theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện áp tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo | Điều kiện | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|---|
B24-5 (VC) - B24-3 (E2) | Khoá điện ở vị trí ON | Từ 4.5 đến 5.5 V |
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 4.THAY THẾ CỤM CỔ HỌNG GIÓ
NG THAY ECM
4.THAY THẾ CỤM CỔ HỌNG GIÓ
a. Thay thế cụm cổ họng gió.
GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau sửa chữa" sau khi thay thế cụm cổ họng gió.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
TIẾP |
TIẾP 5.KIỂM TRA XEM MÃ LỖI CÓ XUẤT HIỆN LẠI HAY KHÔNG (CÁC MÃ LỖI CỦA CẢM BIẾN VỊ TRÍ BƯỚM GA)
5.KIỂM TRA XEM MÃ LỖI CÓ XUẤT HIỆN LẠI HAY KHÔNG (CÁC MÃ LỖI CỦA CẢM BIẾN VỊ TRÍ BƯỚM GA)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Xóa các mã lỗi.
Powertrain > Engine and ECT > Clear DTCs
e.Tắt khóa điện OFF và đợi ít nhất 30 giây.
f.Bật khoá điện ON.
g.Bật máy chẩn đoán GTS.
h.Hãy lái xe theo mô tả của sơ đồ lái xe xác nhận trong "Confirmation Driving Pattern".
i.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Trouble Codes.
j.Kiểm tra các mã lỗi.
Powertrain > Engine and ECT > Trouble Codes
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Mã lỗi P0120, P0121, P0122, P0123, P0220, P0222, P0223 và/hoặc P2135 được phát ra | A |
Các mã lỗi không phát ra | B |
A THAY ECM
B KẾT THÚC