Mã lỗi P0443 code
P0443 Mạch van điều khiển lọc của hệ thống kiểm soát bay hơi khí xả
Mô tả Mã lỗi P0443 code
Để giảm khí xả hiđrô cácbon (HC), hơi nhiên liệu từ bình xăng được dẫn qua bộ lọc than hoạt tính đến đường ống góp nạp để đốt cháy trong các xi lanh.
ECM thay đổi các tín hiệu hiệu dụng đến VSV lọc (Van chuyển chân không cho Điều khiển lọc) sao cho lượng nạp của khí hydrocarbon (HC) bay hơi là phù hợp với điều kiện lái xe (tải động cơ, tốc độ động cơ, tốc độ xe, v.v...) say khi động cơ nóng lên.
Số mã lỗi | Hạng mục phát hiện | Điều kiện phát hiện mã lỗi | Khu vực nghi ngờ | MIL | Bộ nhớ |
---|---|---|---|---|---|
P0443 | Mạch van điều khiển lọc của hệ thống kiểm soát bay hơi khí xả | Cả hai điều kiện (a) và (b) sau đều thỏa mãn (thuật toán phát hiện 1 hành trình) (a) Giá trị điều khiển mục tiêu và giá trị điều khiển thực tế không khớp nhau trong 10 giây trở lên. (b) Giá trị điều khiển mục tiêu và giá trị điều khiển thực tế không khớp nhau trong 80 lần trở lên. |
·Hở hay ngắn mạch trong mạch VSV lọc ·Van lọc VSV ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
Xác nhận sơ đồ lái Mã lỗi P0443 code
1.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
2.Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON.
3.Xoá các mã lỗi (hãy xóa mã lỗi kể cả khi không có mã lỗi được lưu)
4.Tắt khóa điện OFF và đợi ít nhất 30 giây.
5.Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON.
6.Khởi động động cơ và để động cơ chạy nóng máy cho đến khi nhiệt độ nước làm mát đạt từ 75°C trở lên [A].
GỢI Ý:Tắt điều hoà và tất cả các trang thiết bị điện.
7.Để động cơ chạy không tải trong 15 phút trở lên [B].
GỢI Ý:Hãy chọn mục "EVAP (Purge) VSV" trong danh sách dữ liệu. Khi giá trị của hạng mục này nằm giữa 5 và 95%, sẽ thực hiện sự đánh giá.
8.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Trouble Codes [C].
9.Đọc các mã lỗi treo.
GỢI Ý:
·Nếu xuất hiện mã lỗi treo, thì hệ thống đang bị lỗi.
·Nếu mã lỗi treo không phát ra, hãy thực hiện theo quy trình sau.
10.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Utility / All Readiness.
11.Hãy nhập mã lỗi: P0443.
12.Kiểm tra kết quả đánh giá mã lỗi.
Màn hình GTS | Mô tả |
---|---|
NORMAL |
·Việc đánh giá mã lỗi đã hoàn tất ·Hệ thống bình thường |
ABNORMAL |
·Việc đánh giá mã lỗi đã hoàn tất ·Hệ thống bất thường |
INCOMPLETE |
·Việc đánh giá mã lỗi chưa được hoàn tất ·Tiến hành lái xe theo mẫu lái xe kiểm tra sau khi xác nhận điều kiện xuất hiện mã lỗi |
N/A |
·Không thể tiến hành đánh giá mã lỗi ·Số lượng các mã lỗi không thỏa mãn các điều kiện ban đầu của mã lỗi đã đạt đến giới hạn bộ nhớ của ECU |
GỢI Ý:
·Nếu kết quả đánh giá là "NORMAL", thì hệ thống là bình thường.
·Nếu kết quả đánh giá là "ABNORMAL", thì hệ thống đã bị lỗi.
·Nếu kết quả đánh giá chỉ ra "INCOMPLETE" hoặc "N/A", thì hãy thực hiện các bước [D] và [E].
13.Lái xe với tốc độ không đổi giữa 40 km/h và 60 km/h trong 10 phút hay lớn hơn [D].
CHÚ Ý:Khi tiến hành lái xe ở chế độ xác nhận, hãy tuân thủ tất cả giới hạn tốc độ và luật giao thông.
14.Kiểm tra lại kết quả đánh giá lại mã lỗi [E].
Sơ đồ mạch điện xử lý Mã lỗi P0443 code
LƯU Ý / CHÚ Ý / GỢI Ý
LƯU Ý:Kiểm tra cầu chì của các mạch điện liên quan đến hệ thống này trước khi thực hiện quy trình kiểm tra sau đây.
GỢI Ý:Đọc dữ liệu lưu tức thời dùng máy chẩn đoán. ECM lưu những thông tin về xe và điều kiện lái xe tại thời điểm mã lỗi được lưu lại. Khi chẩn đoán, dữ liệu lưu tức thời giúp xác định xe đang chạy hay đỗ, động cơ nóng hay chưa, tỷ lệ không khí - nhiên liệu đậm hay nhạt cũng như những dữ liệu khác ghi lại được tại thời điểm xảy ra hư hỏng.
Quy trình xử lý Mã lỗi P0443 code
1.TIẾN HÀNH THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (KÍCH HOẠT VAN VSV CHO ĐIỀU KHIỂN EVAP)
a.Ngắt ống cấp hơi nhiên liệu (bên phía bộ lọc than hoạt tính) của VSV lọc.
b.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
c.Khởi động động cơ.
d.Bật máy chẩn đoán GTS.
e.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Activate the VSV for Evap Control.
Powertrain > Engine and ECT > Active Test
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Kích hoạt VSV để điều khiển Evap |
f.Khi kích hoạt van lọc VSV bằng máy chẩn đoán GTS, hãy kiểm tra cổng của van lọc VSV xem nó có hút ngón tay không.
OK:
Vận hành GTS | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|
ON | Cổng van VSV lọc có hút ngón tay |
OFF | Cổng van VSV lọc không hút ngón tay |
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK KIỂM TRA CÁC LỖI CHẬP CHỜN
NG 2.KIỂM TRA VAN VSV LỌC
2.KIỂM TRA VAN VSV LỌC
a. Kiểm tra van VSV.lọc
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 3.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (NGUỒN CẤP CỦA VSV LỌC)
NG THAY THẾ VSV LỌC
3.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (NGUỒN CẤP CỦA VSV LỌC)
a.Rút giắc của van VSV lọc.
b.Bật khoá điện ON.
c.Đo điện áp dựa theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện áp tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo | Điều kiện | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|---|
B19-2 - Mát thân xe | Khoá điện ở vị trí ON | Từ 11 đến 14 V |
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 4.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (VAN LỌC VSV - ECM)
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HAY GIẮC NỐI (RƠLE EFI-MAIN - VSV BỘ LỌC)
4.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (VAN LỌC VSV - ECM)
a.Rút giắc của van VSV lọc.
b. Ngắt giắc nối của ECM.
c.Đo điện trở dựa theo giá trị (các giá trị) trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo | Điều kiện | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|---|
B19-1 - B33-76 (PRG) | Luôn luôn | Dưới 1 Ω |
B19-1 hoặc B33-76 (PRG) - Mát thân xe | Luôn luôn | 10 kΩ trở lên |
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK THAY ECM
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI