Mã lỗi P1604 code
P1604 Lỗi khởi động động cơ
Mô tả Mã lỗi P1604 code
Mã lỗi này sẽ được lưu lại khi động cơ không khởi động được mặc dù tín hiệu STA vẫn được nhập vào hoặc khi động cơ khởi động lâu, và khi tốc độ động cơ thấp hoặc động cơ chết máy ngay sau khi khởi động.
Dùng máy chẩn đoán, các tình trạng sẽ được thể hiện khi mã lỗi được lưu lại có thể xác nhận được bằng dữ liệu lưu tức thời. Dữ liệu lưu tức thời ghi lại tình trạng động cơ khi hư hỏng xuất hiện. Thông tin này có thể rất có ích khi chẩn đoán.
Cần phải kiểm tra xem xe có bị hết nhiên liệu trước khi tiến hành khắc phục hư hỏng không, do mã lỗi được lưu lại khi có vấn đề về khởi động động cơ do hết nhiên liệu.
Số mã lỗi | Hạng mục phát hiện | Điều kiện phát hiện mã lỗi | Khu vực nghi ngờ | MIL | Bộ nhớ |
---|---|---|---|---|---|
P1604 | Lỗi khởi động động cơ | Một trong các điều kiện sau đây được thỏa mãn:
· Tốc độ động cơ dưới 500 v/p với tín hiệu STA ON trong một khoảng thời gian nhất định (tham khảo hình vẽ dưới đây) (thuật toán phát hiện một hành trình). · Sau khi động cơ khởi động (tốc độ động cơ là từ 500 v/p trở lên), tốc độ động cơ sụt xuống đến dưới mức 200 v/p trong thời gian xấp xỉ 2 giây (thuật toán phát hiện một hành trình). |
·Cụm động cơ (ma sát quá lớn, mất áp suất nén) ·Máy khởi động ·Cảm biến vị trí trục khuỷu ·Cảm biến vị trí trục cam ·Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ ·Bơm nhiên liệu ·Hệ thống điều khiển bơm nhiên liệu ·Đường ống dẫn nhiên liệu (bộ lọc và các ống dẫn nhiên liệu) ·Cụm vòi phun nhiên liệu ·Cụm bướm ga ·Bộ điều áp nhiên liệu ·Ắc quy ·Cụm đĩa dẫn động và vành răng*1 ·Bánh đà*2 ·Bugi ·Mạch của cuộn dây đánh lửa ·Hệ thống nạp ·Cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam ·Cảm biến lưu lượng khí nạp ·Cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu ·Thời điểm phối khí ·Nhiên liêu ·Van lọc VSV ·Xupáp nạp ·Hệ thống mã hóa khóa động cơ ·ECM |
Không bật lên | Lưu lại mã lỗi |
*1: cho xe có hộp số vô cấp
*2: cho xe có hộp số thường
LƯU Ý / CHÚ Ý / GỢI Ý KHI XỬ LÝ MÃ LỖI P1604 CODE
GỢI Ý:·Khác với quy trình chẩn đoán thông thường cho các chi tiết, mạch điện và hệ thống, mã lỗi P1604 được dùng để xác định khu vực hư hỏng từ các triệu chứng hư hỏng và dữ liệu lưu tức thời khi khách hàng đề cập tới các vấn đề như xe khó khởi động.
Các mã lỗi này có thể sẽ xuất hiện do một số thao tác của người sử dụng, vì vậy khi khách hàng không thấy có trục trặc gì mặc dù mã lỗi này phát ra, hãy xóa mã lỗi này và giao trả xe cho khách mà không cần phải tiến hành bất kỳ thao tác sửa chữa.
·Nếu có bất kỳ mã lỗi nào khác được phát ra, hãy sửa chữa những mã lỗi đó trước.
·Khi hạng mục "Immobiliser Fuel Cut" trong Danh mục dữ liệu là ON, thì động cơ không thể khởi động được.
·Dùng GTS để đọc dữ liệu lưu tức thời. Dữ liệu lưu tức thời sẽ ghi lại tình trạng của động cơ khi có lỗi xuất hiện. Thông tin này rất hữu ích khi khắc phục hư hỏng.
Khi kiểm tra dữ liệu lưu tức thời, hãy kiểm tra tất cả 5 bộ dữ liệu.
·Khi xác nhận dữ liệu lưu tức thời, nếu có nhiều hạng mục liên quan đến nguyên nhân hư hỏng, thì tiến hành xử lý hư hỏng cho tất cả các hạng mục liên quan.
·Thử khởi động động cơ dưới các điều kiện được lưu trong khung dữ liệu lưu tức thời khi hư hỏng xuất hiện. Xác nhận dữ liệu tại thời điểm này và so sánh nó với dữ liệu lưu tức thời.
·Nếu lỗi không xuất hiện, hãy keiẻm tra kỹ điều kiện xe từ các hư hỏng bằng cách dùng dữ liệu lưu tức thời.
·Khi thực hiện kiểm tra, lắc các dây điện liên quan và các giắc nối để cố gắng mô phỏng lại hư hỏng mà không phải khi nào cũng xảy ra.
·Nếu phép kiểm tra lặp lại hoặc quy trình thay thế xuất hiện 2 lần khi tiến hành một quy trình kiểm tra, thì không cần phải lặp lại quy trình này lần thứ 2.
Hư hỏng xuất hiện lại và các khu vực kiểm tra
a. Dữ liệu lưu tức thời tồn tại, nhưng trục trặc (khó khởi động) không xuất hiện lại và không biết các điều kiện hư hỏng.
i. Tốc độ động cơ được ghi lại trong dữ liệu lưu tức thời là 0 v/p (động cơ không quay khởi động).
GỢI Ý:Sẽ xuất hiện một trong các tình trạng sau: Ắc quy hết điện, lực ma sát động cơ quá lớn, trục trặc máy khởi động hoặc hư hỏng cảm biến vị trí trục khuỷu.
·Nếu điện áp của ắc quy nhỏ hơn 6 V trong khi máy quay khởi động, thì có khả năng cao là ma sát động cơ là bất thường.
·Nếu điện áp ắc quy sụt xuống mức 5 V trở xuống khi khởi động động cơ, thì ắc quy có thể đang bị hư hỏng.
·Nếu điện áp ắc quy dao động trong khi quay khỏi động, thì có thể kết luận nguyên nhân là do đang khởi động. Khi tốc độ động cơ là 0 v/p, cảm biến vị trí trục khuỷu và/hoặc ECM có thể đang bị hư hỏng.
ii.Tất cả các tốc độ động cơ được ghi lại trong dữ liệu lưu tức thời nằm giữa 60 và 250 v/p (động cơ quay khởi động nhưng không có sự cháy).
GỢI Ý:Nếu tốc độ động cơ nằm giữa 60 và 250 v/p (không có sự cháy ban đầu), thì có thể là đã có trục trặc trong đường dây điện hoặc lỗi đánh lửa không hoàn toàn hoặc chi tiết của hệ thống nhiên liệu.
Do có trục trặc của cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ, lượng phun nhiên liệu có thể rất cao hoặc quá thấp và động cơ không thể khởi động được.
iii.Tốc độ động cơ được ghi trong dữ liệu lưu tức thời là từ 250 v/p trở lên (có sự cháy ban đầu và thời điểm tắt máy khởi động là quá muộn).
GỢI Ý:Nếu tốc độ động cơ là từ 250 v/p trở lên (Sự cháy xảy ra nhưng sự cháy ban đầu và thời điểm tắt máy khởi động là quá muộn), lưu lượng phun nhiên liệu thường không chính xác (quá thấp hoặc quá cao) và xác định nguyên nhân của hư hỏng thường là rất khó.
Do có trục trặc của cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ, lưu lượng phun nhiên liệu là quá cao hoặc quá thấp và có thể xuất hiện trục trặc khởi động động cơ.
·Nếu hiệu chỉnh nhiên liệu dài hạn "Long FT #1" không chính xác, thì có thể đã có vấn đề về cấp nhiên liệu do các vòi phun hoặc bơm nhiên liệu đang bị kẹt…
·Nếu tốc độ quay khởi động động cơ là quá cao, thì có thể đã có sự suy giảm áp suất nén do muội than gây cản trở hoạt động của xupáp.
b.Khi có thể tái tạo được sự cố (khó khởi động), hoặc đã biết được các tình trạng hư hỏng, thì hãy tiến hành kiểm tra các mục sau ("Triệu chứng hư hỏng" và "Các hệ thống cần kiểm tra")
i.Các triệu chứng hư hỏng
1.Động cơ không thể khởi động được
GỢI Ý:
Máy khởi động là bình thường nếu bạn nghe thấy tiếng kêu lao ra của bánh răng chủ động của máy khởi động. Ắc quy có thể đã hết điện hoặc có thể là ma sát của động cơ quá lớn.
2.Tốc độ quay khởi động động cơ là bình thường
GỢI Ý:Nếu tốc độ quay khởi động động cơ là quá cao (ví dụ 300 v/p hoặc cao hơn mà không có sự cháy), thì có thể đã bị sụt áp suất nén do muội than cản trở việc hoạt động của xupáp, …
3.Không có sự cháy ban đầu.
GỢI Ý:Nếu không có sự cháy ban đầu, thì có thể đã có trục trặc dây điện hoặc đánh lửa hoặc các chi tiết của hệ thống nhiên liệu.
4.Động cơ chết máy sau khi tắt công tắc khởi động.
GỢI Ý:Nếu động cơ chết máy sau khi tắt máy khởi động, thì tỷ lệ khí-nhiên liệu có thể là không chính xác hoặc VVT có thể lại gặp trục trặc.
5.Tình trạng cháy ban đầu và tắt máy khởi động xảy ra muộn.
GỢI Ý:Nếu cháy ban đầu hoặc tắt máy khởi động xảy ra muộn, thì có thể lượng phun nhiên liệu không chính xác (quá thấp hoặc quá cao).
GỢI Ý:Nguyên nhân của các sự cố hệ thống nhiên liệu theo các điều kiện xuất hiện tại thời điểm hư hỏng.
Khoảng từ 2 đến 3 phút sau khi động cơ chết máy: Sự suy giảm áp suất nhiên liệu do sự giảm áp của bộ điều áp nhiên liệu để duy trì áp suất nhiên liệu.
·Khi từ 15 đến 120 phút sau khi động cơ dừng: Có vấn đề trong làm kín nhiên liệu vòi phun.
·Sau một thời gian dài khi động cơ chết máy: Bộ điều áp nhiên liệu sẽ bị kẹt mở.
ii.Các hệ thống cần được kiểm tra.
1.Hệ thống nạp
2.Hệ thống đánh lửa
3.Hệ thống nhiên liệu
QUY TRÌNH KIỂM TRA XỬ LÝ MÃ LỖI P1604 CODE
a.Dữ liệu lưu tức thời tồn tại, nhưng trục trặc (khó khởi động) không xuất hiện lại và không biết các điều kiện hư hỏng.
Hạng mục dữ liệu lưu tức thời | Kết quả | Khu vực nghi ngờ | Quy trình |
---|---|---|---|
Tốc độ động cơ | 0 v/ph (Không có quay khởi động động cơ) |
·Ắc quy hết sạch điện ·Cụm động cơ (ma sát quá lớn) ·Máy khởi động ·Cảm biến vị trí trục khuỷu ·ECM |
4 đến 9 |
60 đến 250 v/ph (Động cơ quay khởi động nhưng không có đánh lửa ban đầu*1) |
·Hệ thống điều khiển bơm nhiên liệu ·Hệ thống đánh lửa ·Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ ·Hệ thống phun nhiên liệu |
10 đến 14 | |
Từ 250 vg/ph trở lên (có xuất hiện cháy nhưng cháy ban đầu và máy khởi động tắt*2 xảy ra muộn) |
·Cụm động cơ (mất áp suất nén) ·Hệ thống phun nhiên liệu ·Hệ thống điều khiển bơm nhiên liệu |
15 đến 23 |
GỢI Ý:
·*1: Sự cháy xuất hiện lần đầu sau khi bắt đầu quay khởi động.
·*2: Điều kiện khi tốc độ động cơ tăng lên và máy khởi động thể có bị tắt.
b.Khi có thể tái tạo được hư hỏng (khó khởi động), hoặc khi biết được các điều kiện hư hỏng.
i.Các triệu chứng hư hỏng
Triệu chứng hư hỏng | Khu vực nghi ngờ | Các bộ phận nghi ngờ | Quy trình |
---|---|---|---|
Động cơ không quay khởi động được | Hư hỏng ắc quy |
·Ắc quy hết sạch điện |
Từ 26 đến 29, và từ 35 đến 36 |
Hệ thống khởi động |
·Cụm máy khởi động (bao gồm cả mòn bánh răng chủ động hoặc hỏng răng) ·Hệ thống khởi động |
||
Cụm động cơ |
·Cụm động cơ (ma sát quá lớn) ·Cụm đĩa dẫn động và vành răng bị mòn hoặc bị hỏng răng (cho xe có hộp số vô cấp) ·Các răng trên bánh đà bị mòn hoặc hỏng (xe có hộp số thường) |
||
Tốc độ quay khởi động quá thấp | Hư hỏng ắc quy |
·Ắc quy hết sạch điện |
37 đến 39 |
Hệ thống khởi động |
·Máy khởi động |
||
Cụm động cơ |
·Cụm động cơ (ma sát quá lớn) |
||
Tốc độ quay khởi động quá cao | Cụm động cơ |
·Cụm động cơ (mất áp suất nén) |
|
Không có sự đánh lửa ban đầu | Có vấn đề trong việc cấp nhiên liệu |
·Không thể duy trì được áp suất nhiên do bộ điều áp gặp trục trặc ·Rỏ rỉ ở cụm vòi phun nhiên liệu ·Rò nhiên liệu từ đường ống nhiên liệu ·Hệ thống điều khiển bơm nhiên liệu ·Bơm nhiên liệu |
41 đến 54 |
Hỏng hệ thống đánh lửa |
·Bugi ·Cảm biến vị trí trục khuỷu ·Cuộn dây đánh lửa |
||
Động cơ chết máy sau khi tắt máy khởi động | Hút khí |
·Sự kết nối hệ thống nạp khí |
Từ 30 đến 34 và 40 |
Có muội than trong cụm bướm ga |
·Cụm bướm ga |
||
Van VVT không hồi về chính xác |
·Cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam |
||
Cảm biến lưu lượng khí nạp |
·Cảm biến lưu lượng khí nạp |
||
Sự cháy ban đầu và tắt máy khởi động xảy ra muộn | Sự cố cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ |
·Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ |
Từ 55 đến 67 và 74 |
Hỏng cảm biến lưu lượng khí nạp |
Cảm biến lưu lượng khí nạp |
||
Giá trị ghi nhớ tỷ lệ khí-nhiên liệu là bất thường |
·Cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu |
||
Có sự chênh lệch về đặc tính phun nhiên liệu |
·Cụm vòi phun nhiên liệu |
||
Bugi bị ướt hoặc bị bám muội |
·Bugi |
||
Thiếu áp suất nhiên liệu |
·Bộ điều áp ·Bơm nhiên liệu ·Hệ thống điều khiển bơm nhiên liệu |
ii.Các hệ thống cần được kiểm tra.
Khắc phục hư hỏng theo hệ thống | Khu vực nghi ngờ | Các bộ phận nghi ngờ | Quy trình |
---|---|---|---|
Khắc phục hư hỏng hệ thống nhiên liệu A | Giá trị ghi nhớ tỷ lệ khí-nhiên liệu bất thường |
·Cụm vòi phun nhiên liệu |
87 đến 94 95 đến 102 |
Chạy không tải không êm |
·Cảm biến vị trí trục khuỷu |
||
Áp suất nhiên liệu bất thường |
·Nhiên liêu ·Rò nhiên liệu từ đường ống nhiên liệu ·Bơm nhiên liệu ·Bộ điều áp |
||
Khắc phục hư hỏng hệ thống nhiên liệu B | Nồng độ khí HC đường ống góp nạp bất thường |
·Hệ thống VSV lọc ·Cụm vòi phun nhiên liệu |
103 đến 105 |
Khắc phục hư hỏng hệ thống nhiên liệu C | Trục trặc hệ thống tín hiệu phun nhiên liệu |
·Cụm vòi phun nhiên liệu ·Cảm biến vị trí trục khuỷu ·Cảm biến vị trí trục cam ·ECM |
69 đến 73 |
Khắc phục hư hỏng hệ thống nạp | Sự chênh lệch giữa giá trị mục tiêu của ISC và góc mở trong khi chạy không tải |
·Cụm động cơ (mất áp suất nén) ·Thời điểm phối khí ·Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ ·ECM |
84 đến 86 106 đến 108 |
Khắc phục hư hỏng hệ thống đánh lửa | Trục trặc tín hiệu cảm biến vị trí trục cam và/hoặc cảm biến vị trí trục khuỷu |
·Hệ thống cảm biến vị trí trục khuỷu (bao gồm cả việc lắp ráp cảm biến) ·Hệ thống cảm biến vị trí trục cam (bao gồm cả việc lắp ráp cảm biến) ·ECM |
75 đến 83 109 đến 117 |
LƯU Ý:
·Kiểm tra cầu chì của các mạch điện liên quan đến hệ thống này trước khi thực hiện quy trình kiểm tra sau đây.
·Sau khi tắt khóa điện OFF, hãy đợi một khoảng thời gian nhất định trước khi ngắt cáp ra khỏi cực âm (-) ắc quy. Do đó, hãy đọc kỹ các chú ý về quy trình ngắt cực âm ắc quy trước khi tiến hành công việc.
Nguyễn Duy Khánh
13/03/2023các quy trình từ 4-117 là ở đâu v ạ