Mã lỗi P2120 code, P2122 code, P2123 code, P2125 code, P2127 code, P2128 code, P2138 code
P2120 Mạch cảm biến vị trí bàn đạp ga / Bướm ga / Công tắc "D"
P2122 Đầu vào của mạch cảm biến vị trí bàn đạp ga / Bướm ga / Công tắc "D" thấp
P2123 Đầu vào của mạch cảm biến vị trí bàn đạp ga / Bướm ga / Công tắc "D" cao
P2125 Mạch cảm biến vị trí bàn đạp ga / Bướm ga / Công tắc "E"
P2127 Đầu vào của mạch cảm biến vị trí bàn đạp ga / Bướm ga / Công tắc "E" thấp
P2128 Đầu vào của mạch cảm biến vị trí bàn đạp ga / Bướm ga / Công tắc "E" cao
P2138 Tương quan điện áp của cảm biến vị trí bàn đạp ga / Bướm ga / Công tắc "D" / "E"
Mô tả Mã lỗi P2120, P2122, P2123, P2125, P2127, P2128, P2138 code
GỢI Ý: Hệ thống điều khiển bướm ga điện tử (ETCS) này không sử dụng một dây cáp bướm ga.
Những mã lỗi này liên quan đến cảm biến vị trí bàn đạp ga (APP).
Cảm biến vị trí bàn đạp ga nằm trong cụm cảm biến bàn đạp ga ga và gồm có 2 mạch cảm biến: VPA (chính) và VPA2 (phụ). Cảm biến này là loại không có tiếp điểm và sử dụng những phần tử hiệu ứng Hall (Hall effect) do vậy có thể đạt được độ chính xác điều khiển và độ tin cậy cao, thậm chí trong điều kiện lái xe khắc nghiệt, như lái xe với tốc độ cao cũng như tốc độ rất thấp. Điện áp được cấp đến các cực VPA và VPA2 của ECM, thay đổi giữa 0.5 V và 4.75 V tỷ lệ với góc mở của bàn đạp ga. Một tín hiệu từ VAP sẽ chỉ báo góc bàn đạp ga thực tế (góc mở bướm ga) và được dùng để điều khiển động cơ. Một tín hiệu từ VPA2 sẽ chuyển thông tin về trạng thái của mạch VPA và nó được dùng để kiểm tra chính bản thân cảm biến vị trí bàn đạp ga.
ECM theo dõi góc mở bàn đạp ga (góc mở bướm ga) thực tế qua những tín hiệu từ VPA và VPA2 và điều khiển bộ chấp hành bướm ga theo những tín hiệu này.
Số mã lỗi | Hạng mục phát hiện | Điều kiện phát hiện mã lỗi | Khu vực nghi ngờ | MIL | Bộ nhớ |
---|---|---|---|---|---|
P2120 | Mạch cảm biến vị trí bàn đạp ga / Bướm ga / Công tắc "D" | Điện áp VPA dao động nhanh vượt ra ngoài ngưỡng phát hiện hư hỏng dưới và trên trong 0.5 giây trở lên (Thuật toán phát hiện 1 hành trình). |
·Cụm cảm biến bàn đạp ga ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
P2122 | Đầu vào của mạch cảm biến vị trí bàn đạp ga / Bướm ga / Công tắc "D" thấp | Điện áp VPA từ 0.4 V trở xuống trong 0.5 giây trở lên khi nhả bàn đạp ga (Thuật toán phát hiện 1 hành trình). |
·Cụm cảm biến bàn đạp ga ·Mạch VCPA bị hở mạch ·Hở hay ngắn mạch nối mát trong mạch VPA ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
P2123 | Đầu vào của mạch cảm biến vị trí bàn đạp ga / Bướm ga / Công tắc "D" cao | Điện áp VPA đạt từ 4.8 V trở lên trong 2.0 giây trở lên (Thuật toán phát hiện 1 hành trình). |
·Cụm cảm biến bàn đạp ga ·Mạch tín hiệu EPA bị hở mạch ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
P2125 | Mạch cảm biến vị trí bàn đạp ga / Bướm ga / Công tắc "E" | Điện áp VPA2 dao động nhanh vượt ra ngoài ngưỡng phát hiện hư hỏng dưới và trên trong 0.5 giây trở lên (Thuật toán phát hiện 1 hành trình). |
·Cụm cảm biến bàn đạp ga ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
P2127 | Đầu vào của mạch cảm biến vị trí bàn đạp ga / Bướm ga / Công tắc "E" thấp | Điện áp VPA2 từ 1.2 V trở xuống trong 0.5 giây trở lên khi nhả hết bàn đạp ga (Thuật toán phát hiện 1 hành trình). |
·Cụm cảm biến bàn đạp ga ·Mạch VCP2 bị hở mạch ·Hở hay ngắn mạch nối mát trong mạch VPA2 ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
P2128 | Đầu vào của mạch cảm biến vị trí bàn đạp ga / Bướm ga / Công tắc "E" cao | Cả hai điều kiện sau được thỏa mãn trong 2.0 giây trở lên (thuật toán phát hiện 1 hành trình). (a) Điện áp VPA2 từ 4.8 V trở lên. (b) Điện áp VPA có giá trị nằm trong khoảng từ 0.4 đến 3.45 V. |
·Cụm cảm biến bàn đạp ga ·Mạch EPA2 bị hở mạch ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
P2138 | Tương quan điện áp của cảm biến vị trí bàn đạp ga / Bướm ga / Công tắc "D" / "E" | Một trong các điều kiện sau được thỏa mãn trong 2.0 giây trở lên (thuật toán phát hiện 1 hành trình). (a) Mức độ chênh lệch giữa VPA và VPA2 từ 0.02 V trở xuống. (b) Điện áp VPA là từ 0.4 V trở xuống và VPA2 là từ 1.2 V trở xuống. |
·Ngắn mạch giữa mạch VPA và VPA2 ·Cụm cảm biến bàn đạp ga ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
GỢI Ý:Khi có bất kỳ một trong các mã lỗi này phát ra, hãy kiểm tra điện áp của cảm biến vị trí bàn đạp ga bằng cách sử dụng máy chẩn đoán: Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Data List / All Data / Accel Sensor Out No.1 and Accel Sensor Out No.2.
Khu vực nghi ngờ | Nhả hết bàn đạp ga | Đạp hết cỡ bàn đạp ga | ||
---|---|---|---|---|
Accel Sensor Out No.1 | Accel Sensor Out No.2 | Accel Sensor Out No.1 | Accel Sensor Out No.2 | |
Hở mạch trong mạch VCP | Từ 0 đến 0.2 V | Từ 0 đến 0.2 V | Từ 0 đến 0.2 V | Từ 0 đến 0.2 V |
Hở hay ngắn mạch nối mát trong mạch VPA | Từ 0 đến 0.2 V | Từ 1.2 đến 2.0 V | Từ 0 đến 0.2 V | Từ 3.4 đến 4.75 V |
Hở hay ngắn mạch nối mát trong mạch VPA2 | 0.5 đến 1.1 V | Từ 0 đến 0.2 V | Từ 2.6 đến 4.5 V | Từ 0 đến 0.2 V |
Mạch tín hiệu EPA bị hở mạch | Từ 4.5 đến 4.98 V | Từ 4.5 đến 4.98 V | Từ 4.5 đến 4.98 V | Từ 4.5 đến 4.98 V |
Điều kiện bình thường | 0.5 đến 1.1 V | Từ 1.2 đến 2.0 V | Từ 2.6 đến 4.5 V | Từ 3.4 đến 4.75 V |
GỢI Ý:Các vị trí của bàn đạp ga được biểu diễn dưới dạng điện áp.
MÔ TẢ VỀ VIỆC GIÁM SÁT
Khi một trong hai điện áp VPA hay VPA2 phát ra có giá trị lệch ra ngoài phạm vi tiêu chuẩn, hoặc nếu sự chênh lệch giữa điện áp phát ra của 2 mạch cảm biến này lớn hơn ngưỡng tới hạn, thì ECM coi đó là hư hỏng trong cảm biến vị trí bàn đạp ga. Sau đó ECM sẽ bật sáng đèn MIL và lưu lại mã lỗi.
Ví dụ:
Khi điện áp ra của tín hiệu VPA từ 0.4 V trở xuống trong 0.5 giây trở lên khi đạp hết bàn đạp ga, thì mã lỗi P2122 được thiết lập.
PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT
Cảm biến/Chi tiết bắt buộc | Cụm cảm biến bàn đạp ga |
Tần số hoạt động | Liên tục |
PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA CHI TIẾT
Khi thỏa mãn tất cả các điều kiện sau đây | - |
Điện áp VPA | Lớn hơn 0.4 V và nhỏ hơn 4.8 V |
Điện áp VPA2 | Lớn hơn 1.2 V và nhỏ hơn 4.8 V |
Mức độ chênh lệch điện áp giữa VPA và VPA2 | Cao hơn 0.02 V |
Xác nhận sơ đồ lái Mã lỗi P2120 code, P2122 code, P2123 code, P2125 code, P2127 code, P2128 code, P2138 code
1.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
2.Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON.
3.Xoá các mã lỗi (hãy xóa mã lỗi kể cả khi không có mã lỗi được lưu)
4.Tắt khóa điện OFF và đợi ít nhất 30 giây.
5.Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON [A].
6.Đạp hết cỡ và nhả hoàn toàn bàn đạp ga [B].
7.Kiểm tra rằng khoá điện đã được bật đến vị trí ON từ 5 giây trở lên.
8.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Trouble Codes [C].
9.Đọc các mã lỗi treo.
GỢI Ý:
·Nếu xuất hiện mã lỗi treo, thì hệ thống đang bị lỗi.
·Nếu mã lỗi treo không phát ra, hãy thực hiện theo quy trình sau.
10.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Utility / All Readiness.
11.Hãy nhập mã lỗi: PP2120, P2122, P2123, P2125, P2127, P2128 hoặc P2138.
12.Kiểm tra kết quả đánh giá mã lỗi.
Màn hình GTS | Mô tả |
---|---|
NORMAL |
·Việc đánh giá mã lỗi đã hoàn tất ·Hệ thống bình thường |
ABNORMAL |
·Việc đánh giá mã lỗi đã hoàn tất ·Hệ thống bất thường |
INCOMPLETE |
·Việc đánh giá mã lỗi chưa được hoàn tất ·Tiến hành lái xe theo mẫu lái xe kiểm tra sau khi xác nhận điều kiện xuất hiện mã lỗi |
N/A |
·Không thể tiến hành đánh giá mã lỗi ·Số lượng các mã lỗi không thỏa mãn các điều kiện ban đầu của mã lỗi đã đạt đến giới hạn bộ nhớ của ECU |
GỢI Ý:
·Nếu kết quả đánh giá là "NORMAL", thì hệ thống là bình thường.
·Nếu kết quả đánh giá là "ABNORMAL", thì hệ thống đã bị lỗi.
·Nếu kết quả đánh giá là "INCOMPLETE" hoặc "N/A", hãy thực hiện lại các bước [B] và [C].
CHỨC NĂNG DỰ PHÒNG
Khi mã lỗi P2120, P2121, P2122, P2123, P2125, P2127, P2128 hoặc P2138 được lưu lại, thì ECM chuyển sang chế độ dự phòng. Nếu một trong 2 mạch cảm biến bị trục trặc, thì ECM sẽ giới hạn công suất ra của động cơ. Khi cả hai mạch bị hỏng, ECM sẽ coi đó là bàn đạp ga được nhả ra. Kết quả là, bướm ga đóng lại và động cơ chạy không tải.
Chế độ lái xe dự phòng tiếp tục cho đến khi điều kiện đạt (pass) được phát hiện, và khóa điện được tắt OFF.
Sơ đồ mạch điện để xử lý những Mã lỗi P2120 code, P2122 code, P2123 code, P2125 code, P2127 code, P2128 code, P2138 code
GỢI Ý:Đọc dữ liệu lưu tức thời dùng máy chẩn đoán. ECM lưu những thông tin về xe và điều kiện lái xe tại thời điểm mã lỗi được lưu lại. Khi chẩn đoán, dữ liệu lưu tức thời giúp xác định xe đang chạy hay đỗ, động cơ nóng hay chưa, tỷ lệ không khí - nhiên liệu đậm hay nhạt cũng như những dữ liệu khác ghi lại được tại thời điểm xảy ra hư hỏng.
Quy trình để xử lý những Mã lỗi P2120 code, P2122 code, P2123 code, P2125 code, P2127 code, P2128 code, P2138 code
1.ĐỌC GIÁ TRỊ BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ACCEL SENSOR OUT)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Data List / All Data / Accel Sensor Out No.1 and Accel Sensor Out No.2.
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Accel Sensor Out No.1 |
Accel Sensor Out No.2 |
e.Đọc giá trị hiển thị trên máy chẩn đoán GTS.
Điện áp tiêu chuẩn:
Sự hoạt động bàn đạp ga | Accel Sensor Out No.1 | Accel Sensor Out No.2 | Mức độ chênh lệch điện áp giữa tín hiệu "Accel Sensor Out No. 1" và "Accel Sensor Out No. 2" |
---|---|---|---|
Nhả hoàn toàn | 0.5 đến 1.1 V | Từ 1.2 đến 2.0 V | Cao hơn 0.02 V |
Đạp hết cỡ | Từ 2.6 đến 4.5 V | Từ 3.4 đến 4.75 V |
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK KIỂM TRA CÁC LỖI CHẬP CHỜN
NG 2.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CỤM CẢM BIẾN VỊ TRÍ BÀN ĐẠP GA - ECM)
2.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CỤM CẢM BIẾN VỊ TRÍ BÀN ĐẠP GA - ECM)
a.Ngắt giắc nối cụm cảm biến bàn đạp ga.
b.Ngắt giắc nối của ECM.
c.Đo điện trở dựa theo giá trị (các giá trị) trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nôi dụng cụ đo | Điều kiện | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|---|
A2-6 (VPA) - A40-51 (VPA) | Luôn luôn | Dưới 1 Ω |
A2-5 (EPA) - A40-52 (EPA) | Luôn luôn | Dưới 1 Ω |
A2-4 (VCPA) - A40-53 (VCPA) | Luôn luôn | Dưới 1 Ω |
A2-3 (VPA2) - A40-54 (VPA2) | Luôn luôn | Dưới 1 Ω |
A2-2 (EPA2) - A40-55 (EPA2) | Luôn luôn | Dưới 1 Ω |
A2-1 (VCP2) - A40-56 (VCP2) | Luôn luôn | Dưới 1 Ω |
A2-6 (VPA) hoặc A40-51 (VPA) - Mát thân xe | Luôn luôn | 10 kΩ trở lên |
A2-4 (VCPA) hoặc A40-53 (VCPA) - Mát thân xe | Luôn luôn | 10 kΩ trở lên |
A2-3 (VPA2) hoặc A40-54 (VPA2) - Mát thân xe | Luôn luôn | 10 kΩ trở lên |
A2-1 (VCP2) hoặc A40-56 (VCP2) - Mát thân xe | Luôn luôn | 10 kΩ trở lên |
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 3.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (NGUỒN ĐIỆN CỦA CỤM CẢM BIẾN BÀN ĐẠP GA)
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
3.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (NGUỒN ĐIỆN CỦA CỤM CẢM BIẾN BÀN ĐẠP GA)
a.Ngắt giắc nối cụm cảm biến bàn đạp ga.
b.Bật khoá điện ON.
c.Đo điện áp dựa theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện áp tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo | Điều kiện | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|---|
A2-4 (VCPA) - A2-5 (EPA) | Khoá điện ở vị trí ON | Từ 4.5 đến 5.5 V |
A2-1 (VCP2) - A2-2 (EPA2) | Khoá điện ở vị trí ON | Từ 4.5 đến 5.5 V |
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 4.THAY THẾ CỤM CẢM BIẾN BÀN ĐẠP GA
NG THAY ECM
4.THAY THẾ CỤM CẢM BIẾN BÀN ĐẠP GA
a.Thay thế cụm cảm biến bàn đạp ga.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
TIẾP |
TIẾP 5.KIỂM TRA XEM MÃ LỖI CÓ XUẤT HIỆN LẠI KHÔNG (CÁC MÃ LỖI CỦA CẢM BIẾN BÀN ĐẠP GA)
5.KIỂM TRA XEM MÃ LỖI CÓ XUẤT HIỆN LẠI KHÔNG (CÁC MÃ LỖI CỦA CẢM BIẾN BÀN ĐẠP GA)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Xóa các mã lỗi.
Powertrain > Engine and ECT > Clear DTCs
e.Tắt khóa điện OFF và đợi ít nhất 30 giây.
f.Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON.
g.Hãy lái xe theo mô tả của sơ đồ lái xe xác nhận trong "Confirmation Driving Pattern".
h.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Trouble Codes.
i.Kiểm tra các mã lỗi.
Powertrain > Engine and ECT > Trouble Codes
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Mã lỗi P2120, P2122, P2123, P2125, P2127, P2128 và/hoặc P2138 được phát ra | A |
Các mã lỗi không phát ra | B |
A THAY ECM
B KẾT THÚC