Nguyên lý sơ đồ mạch điện sửa chữa hệ thống gạt mưa và phun nước rửa kính xe ô tô

Tác giả: Vương Ngọc Thắng Ngày đăng: 02/05/2022

Hệ thống gạt mưa xe ô tô

Mô tả Hệ thống gạt mưa xe ô tô

A: Bên phải khoang động cơ

Số

Bộ phận

Chức năng

 

(1)

Công tắc kết hợp (Công tắc cần gạt nước & PHUN NƯỚC RỬA KÍNH)

Công tắc kết hợp: Truyền trạng thái của công tắc kết hợp (PHUN NƯỚC RỬA KÍNH và cần gạt nước) tới BCM.

Công tắc PHUN NƯỚC RỬA KÍNH: Tham khảo WW-9, "Công tắc PHUN NƯỚC RỬA KÍNH".

(2)

Đồng hồ bảng táp-lô

Truyền tín hiệu tốc độ xe tới BCM thông qua liên lạc CAN.

(3)

BCM

Chức năng đọc công tắc kết hợp phán đoán từng trạng thái công tắc.

Điều khiển (thông qua liên lạc CAN) rơ-le cần gạt nước trước và rơ-le HI/LO cần gạt nước trước từ ON sang IPDM E/R.

Tham khảo BCS-7, "HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN THÂN XE : Vị trí Thành phần Bộ phận" để biết chi tiết vị trí lắp đặt.

(4)

Mô-tơ cần gạt nước trước

Tham khảo WW-9, "Mô-tơ Cần gạt nước Trước".

(5)

IPDM E/R

Điều khiển các rơ-le đã tích hợp theo điều khiển (thông qua liên lạc CAN) từ BCM.

Thực hiện điều khiển dừng tự động cần gạt nước trước.

Tham khảo PCS-6, "Vị trí Thành phần Bộ phận" để biết chi tiết vị trí lắp đặt.

(6)

Bơm nước rửa kính

Tham khảo WW-10, "Bơm nước rửa kính".

(7)

Công tắc Mức nước rửa kính xe ô tô

Tham khảo WW-10, "Công tắc Mức nước rửa kính xe ô tô".

Sơ đồ mạch điện công tắc phun nước rửa kính

•    Công tắc PHUN NƯỚC RỬA KÍNH được tích hợp trong công tắc kết hợp.
•    Bơm nước rửa kính được tiếp mát thông qua công tắc kết hợp khi công tắc PHUN NƯỚC RỬA KÍNH ở ON


Mô tơ gạt nước trước

Điều khiển vận hành cần gạt nước trước bằng điều khiển IPDM E/R.

Truyền tín hiệu vị trí dừng cần gạt nước trước tới IPDM E/R.


Công tắc Mức nước rửa kính xe ô tô

Phát hiện mức nước rửa kính thấp và truyền tín hiệu Mức nước rửa kính xe ô tô tới đồng hồ bảng táp-lô


Bơm nước rửa kính

Nước rửa kính được phun ra theo trạng thái công tắc PHUN NƯỚC RỬA KÍNH

MÔ TẢ HỆ THỐNG CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC VÀ PHUN NƯỚC RỬA KÍNH

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC VÀ PHUN NƯỚC RỬA KÍNH

Nguyên lý làm việc của hệ thống gạt nước

Cần gạt nước trước được điều khiển theo từng chức năng của BCM và IPDM E/R. 
Điều khiển bởi BCM
•    Chức năng đọc công tắc kết hợp
•    Chức năng điều khiển cần gạt nước trước  
Điều khiển bởi IPDM E/R
•    Chức năng điều khiển cần gạt nước trước
•    Chức năng điều khiển rơ-le 

VẬN HÀNH CƠ BẢN CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC

•    BCM phát hiện tình trạng công tắc kết hợp bằng chức năng đọc công tắc kết hợp.
•    BCM truyền tín hiệu điều khiển cần gạt nước trước tới IPDM E/R thông qua liên lạc CAN phụ thuộc vào điều kiện vận hành của cần gạt nước trước.

•    IPDM E/R BẬT/TẮT rơ-le cần gạt nước trước đã tích hợp và rơ-le HI/LO cần gạt nước trước theo tín hiệu điều khiển cần gạt nước trước. IPDM E/R cấp nguồn điện để vận hành cần gạt nước trước HI/LO.

VẬN HÀNH LO CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC

•    BCM truyền tín hiệu điều khiển cần gạt nước trước (LO) tới IPDM E/R thông qua liên lạc CAN theo điều kiện vận hành LO cần gạt nước trước.    
Điều kiện vận hành LO cần gạt nước trước
-    Khoá điện ở ON
-    Công tắc cần gạt nước trước ở LO hoặc công tắc cần gạt nước trước ở MIST (trong khi nhấn)    
•    IPDM E/R BẬT rơ-le cần gạt nước trước được tích hợp theo tín hiệu điều khiển cần gạt nước trước (LO).

VẬN HÀNH HI CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC

•    BCM truyền tín hiệu điều khiển cần gạt nước trước (HI) tới IPDM E/R thông qua liên lạc CAN theo điều kiện vận hành HI cần gạt nước trước.
Điều kiện vận hành HI cần gạt nước trước    
-    Khoá điện ở ON
-    Công tắc cần gạt nước trước ở HI
•    IPDM E/R BẬT rơ-le cần gạt nước trước đã tích hợp và cần gạt nước trước HI/LO theo tín hiệu điều khiển cần gạt nước trước (HI).

VẬN HÀNH INT CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC

•    BCM truyền tín hiệu điều khiển cần gạt nước trước (INT) tới IPDM E/R thông qua liên lạc CAN phụ thuộc vào điều kiện vận hành cần gạt nước trước INT và khoảng trì hoãn của vận hành gián đoạn theo vị trí vòng điều chỉnh lưu lượng gạt nước.
Điều kiện vận hành INT cần gạt nước trước
-    Khoá điện ở ON
-    Công tắc cần gạt nước trước ở INT
•    IPDM E/R BẬT rơ-le cần gạt nước trước đã tích hợp sao cho cần gạt nước trước chỉ vận hành theo tín hiệu điều khiển cần gạt nước trước (INT).
•    BCM phát hiện vị trí dừng/ngoại trừ vị trí dừng của Mô tơ gạt nước trước theo tín hiệu vị trí dừng cần gạt nước trước nhận được từ IPDM E/R thông qua liên lạc CAN.
•    BCM truyền lại tín hiệu điều khiển cần gạt nước trước (INT) sau khoảng trì hoãn của vận hành gián đoạn.

CHÚ Ý:
Có thể cài đặt vận hành gián đoạn cần gạt nước trước liên kết hoặc không liên kết với tốc độ xe sử dụng chức năng TRA CỨU. Tham khảo WW-18, "CẦN GẠT NƯỚC : chức năng TRA CỨU (BCM - CẦN GẠT NƯỚC)".

Vận hành gián đoạn cần gạt nước trước có tốc độ xe

•    BCM tính toán khoảng trì hoãn của vận hành gián đoạn như sau
-    Tín hiệu tốc độ xe
-    Vị trí vòng điều chỉnh lưu lượng cần gạt nước

Vị trí vòng điều chỉnh lưu lượng cần gạt nước

Khoảng vận hành gián đoạn

Tốc độ xe

 

0 – 5 km/h

(0 – 3,1 MPH)

5 – 65 km/h

(3,1 – 40,4 MPH)*

65 km/h (40,4 MPH) hoặc hơn

 

1

Ngắn

1

0,4

0,24

 

2

2,5

1

0,6

 

­

 

3

 

5

2

1,2

 

4

 

7,5

3

1,8

 

5

 

12,5

5

3

 

6

 

25

10

6

 

Dài

 

7

40

16

9,6

 

*: Khi cài đặt vận hành không liên kết với tốc độ xe.

VẬN HÀNH DỪNG TỰ ĐỘNG CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC

•    BCM dừng truyền tín hiệu điều khiển cần gạt nước trước khi công tắc cần gạt nước trước xoay đến OFF.
•    IPDM E/R phát hiện tín hiệu vị trí dừng cần gạt nước trước từ Mô tơ gạt nước trước và phát hiện vị trí Mô tơ gạt nước trước (vị trí dừng/ngoại trừ vị trí dừng). 
•    Khi tín hiệu điều khiển cần gạt nước trước ngừng, IPDM E/R BẬT rơ-le cần gạt trước cho đến khi mô-tơ

Sơ đồ mạch điện gạt mưa ô tô và phun nước rửa kính

Các chức năng hệ thống gạt mưa ô tô và phun nước rửa kính

Chức năng chẩn đoán an toàn

ĐIỀU KHIỂN LIÊN LẠC CAN

Khi liên lạc CAN với ECM và BCM không thể hoạt động, IPDM E/R thực hiện điều khiển chức năng chẩn đoán an toàn. Sau khi liên lạc CAN phục hồi về trạng thái bình thường, nó cũng trở lại điều khiển bình thường.

Bộ phận điều khiển

Chức năng chẩn đoán an toàn

Mô tơ gạt nước trước

Trạng thái trước khi kích hoạt điều khiển chẩn đoán an toàn được duy trì cho đến khi khóa điện được xoay đến OFF trong khi cần gạt nước trước đang vận hành ở tốc độ THẤP hoặc CAO.

Cần gạt nước được vận hành ở tốc độ THẤP cho đến khi khóa điện được xoay đến OFF nếu điều khiển chức năng chẩn đoán an toàn được kích hoạt trong khi cần gạt nước trước được cài đặt ở chế độ INT và Mô tơ gạt nước trước đang vận hành.

Cần gạt nước tự động trở lại vị trí dừng khi khóa điện được xoay đến ON nếu điều khiển chẩn đoán an toàn được kích hoạt trong khi Mô tơ gạt nước trước đã vận hành và cần gạt nước dừng ở vị trí khác vị trí dừng.

CHỨC NĂNG BẢO VỆ CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC

IPDM E/R phát hiện vị trí dừng cần gạt nước trước bằng tín hiệu vị trí dừng cần gạt nước trước.

Khi tín hiệu vị trí dừng cần gạt nước trước nằm trong các điều kiện được liệt kê bên dưới, IPDM E/R ngừng cung cấp điện đến cần gạt nước sau 10 giây lặp lại hoạt động và dừng ở giây thứ 20.

Khóa điện

Công tắc cần

gạt nước trước

Tín hiệu vị trí dừng cần gạt nước trước

ON

OFF

Tín hiệu vị trí dừng cần gạt nước trước (vị trí dừng) không được nhập trong 10 giây.

BẬT

Tín hiệu vị trí dừng cần gạt nước trước không thay đổi trong 10 giây.

CHÚ Ý:

Trạng thái vận hành có thể được xác nhận trên IPDM E/R “Giám sát Dữ liệu”, hiển thị “BLOCK” đối với mục “BẢO VỆ CẦN GẠT NƯỚC” khi cần gạt nước dừng.

Cảnh báo mức nước rửa kính xe ô tô

Cảnh báo Mức nước rửa kính xe ô tô nhắc nhở người lái Mức nước rửa kính xe ô tô không đủ nó được hiển thị trên màn hình hiện thị thông tin ( Bảng đồng hồ Taplo)

Sơ đồ cảnh báo mức nước rửa kính xe ô tô

ĐƯỜNG TÍN HIỆU

•    Khi nước PHUN NƯỚC RỬA KÍNH ở mức thấp, công tắc PHUN NƯỚC RỬA KÍNH xoay đến ON và truyền tín hiệu công tắc mức
nước PHUN NƯỚC RỬA KÍNH đến đồng hồ bảng táp-lô.
•    Đồng hồ bảng táp-lô hiển thị cảnh báo Mức nước rửa kính xe ô tô dựa theo tín hiệu công tắc Mức nước rửa kính xe ô tô.

ĐIỀU KIỆN VẬN HÀNH CẢNH BÁO/ĐÈN BÁO

Khi thoả mãn tất cả các điều kiện được liệt kê bên dưới:
•    Khóa điện ở ON.
•    Nước PHUN NƯỚC RỬA KÍNH không đủ. (Công tắc Mức nước rửa kính xe ô tô ở ON và kéo dài trong 3 phút)

ĐIỀU KIỆN HỦY CẢNH BÁO/ĐÈN BÁO

Khi thoả mãn bất kỳ điều kiện nào được liệt kê bên dưới:
•    khóa điện ở OFF.
•    Sau khi đổ đầy nước PHUN NƯỚC RỬA KÍNH. (Công tắc Mức nước rửa kính xe ô tô ở OFF trong 30 giây)

SƠ ĐỒ THỜI GIAN

Chức năng TRA CỨU (BCM - MỤC CHUNG (Có Chìa khóa Thông minh)

Chức năng TRA CỨU thực hiện các chức năng sau qua liên lạc CAN bằng BCM

Chế độ chẩn đoán

Mô tả Chức năng

Hỗ trợ Thực hiện

Thay đổi cài đặt cho từng chức năng hệ thống.

Kết quả Tự Chẩn đoán

Hiển thị kết quả chẩn đoán được phán đoán bởi BCM.

Giám sát Hỗ trợ Chẩn đoán CAN

Theo dõi tình trạng nhận của liên lạc CAN được quan sát từ BCM.

Giám sát Dữ liệu

Các tín hiệu đầu vào/đầu ra BCM được hiển thị.

Thử Kích hoạt

Các tín hiệu được sử dụng để kích hoạt mỗi thiết bị được cấp bắt buộc từ BCM.

Nhận dạng Ecu

Mã phụ tùng BCM được hiển thị.

Cấu hình

Đọc và lưu các thông số kỹ thuật của xe.

Viết các thông số kỹ thuật của xe khi thay BCM.

HỆ THỐNG ỨNG DỤNG

BCM có thể thực hiện các chức năng sau với mỗi hệ thống.

CHÚ Ý: Nó có thể thực hiện chế độ chẩn đoán ngoại trừ tất cả các mục chọn hệ thống phụ sau.

 

Hệ thống

 

Mục chọn hệ thống phụ

Chế độ chẩn đoán

Hỗ trợ Thực hiện

Giám sát Dữ liệu

Thử Kích hoạt

Khóa cửa

DOOR LOCK

 

x x

Bộ sấy cửa kính sau

REAR DEFOGGER

 

x x

Chuông cảnh báo

BUZZER

 

x x

Bộ đếm giờ khoang nội thất

INT LAMP

x x x

Đèn bên ngoài

HEAD LAMP

x x x

Cần gạt nước và PHUN NƯỚC RỬA KÍNH

WIPER

x x x

Đèn xi-nhan và đèn cảnh báo nguy hiểm

FLASHER

x x x

A/C tự động

A/C thường

AIR CONDITONER

 

x

 

Hệ thống Chìa khóa Thông minh

Hệ thống khởi động động cơ

INTELLIGENT KEY

x x x

Công tắc kết hợp

COMB SW

 

x

 

Hệ thống điều khiển thân xe

BCM

´

x

 

NATS

IMMU

 

x

x

Bộ tiết kiệm điện ắc quy đèn chiếu sáng bên trong

BATTERY SAVER

x x x

TRUNK*

 

x

 

Cảnh báo chống trộm

THEFT ALM

x

x

x

RETAINED PWR*

 

x

 

Hệ thống bộ nhớ đệm tín hiệu

SIGNAL BUFFER

 

x

x

CHÚ Ý:
*: Nội dung này được hiển thị, nhưng không được sử dụng.

DỮ LIỆU LƯU ĐÓNG BĂNG (FFD)

BCM ghi lại trạng thái sau đây của xe tại thời điểm phát hiện một DTC cụ thể và hiển thị trên chức năng TRA CỨU.

Nội dung màn hình chức năng TRA CỨU

Hiển thị/Đơn vị

Mô tả

Tốc độ Xe

km/h

Tốc độ xe tại thời điểm DTC cụ thể được phát hiện

Đồng hồ đo Quãng đường/Hành trình

km

Tổng quãng đường (Chỉ số đồng hồ đo quãng đường) tại thời điểm phát hiện DTC cụ thể

Trạng thái Xe

SLEEP>LOCK

Trạng thái vị trí cấp nguồn hiện tại của một DTC cụ thể được phát hiện*

Trong khi chuyển trạng thái BCM từ chế độ tiêu thụ điện thấp sang chế độ thường (Vị trí cấp nguồn ở "LOCK")                         

Trong khi chuyển trạng thái BCM từ chế độ tiêu thụ điện thấp sang chế độ thường (Vị trí cấp nguồn ở "OFF".)                             

Trong khi chuyển vị trí cấp nguồn từ “LOCK” sang “ACC”

SLEEP>OFF

LOCK>ACC

ACC>ON

Trong khi chuyển vị trí cấp nguồn từ “ACC” sang “IGN”

RUN>ACC

Trong khi chuyển vị trí cấp nguồn từ "RUN" sang "ACC' (Xe dừng và cần sang số ở vị trí khác P.)

 

CRANK>RUN

Trong khi chuyển vị trí cấp nguồn từ “CRANKING” sang “RUN” (Từ nổ động cơ sang chạy)

RUN>URGENT

Trong khi chuyển vị trí cấp nguồn từ “RUN“ sang “ACC” (Vận hành dừng khẩn cấp)

ACC>OFF

Trong khi chuyển vị trí cấp nguồn từ “ACC” sang “OFF”

OFF>LOCK

Trong khi chuyển vị trí cấp nguồn từ “OFF” sang “LOCK”

OFF>ACC

Trong khi chuyển vị trí cấp nguồn từ “OFF” sang “ACC”

ON>CRANK

Trong khi chuyển vị trí cấp nguồn từ “IGN” sang “CRANKING”

OFF>SLEEP

Khi chuyển trạng thái BCM từ chế độ thường (Vị trí cấp nguồn ở “OFF”.) sang chế độ tiêu thụ điện thấp

LOCK>SLEEP

Khi chuyển trạng thái BCM từ chế độ thường (Vị trí cấp nguồn ở “LOCK”.) sang chế độ tiêu thụ điện thấp

LOCK

Vị trí cấp nguồn ở “LOCK”.

OFF

Vị trí cấp nguồn ở “OFF”.

ACC

Vị trí cấp nguồn ở "ACC"

ON

Vị trí cấp nguồn ở “IGN”

ENGINE RUN

Vị trí cấp nguồn ở "RUN"

CRANKING

Vị trí cấp nguồn ở “CRANKING”.

 

 

Bộ đếm IGN

 

 

0 - 39

Số lần khóa điện được xoay đến ON sau khi DTC được phát hiện

Số 0 khi một sự cố được phát hiện ngay bây giờ.

Số tăng dần 1 → 2 → 3...38 → 39 sau khi quay lại trạng thái bình thường bất cứ khi nào khoá điện từ OFF → ON.

Số được cố định ở 39 cho đến khi kết quả được xoá nếu nó vượt quá 39.

CHÚ Ý:

*: Tham khảo các mục sau để biết thêm chi tiết về vị trí cấp nguồn.
•    LOCK: Khoá điện ở OFF khi vô lăng đã khoá
•    OFF: Khoá điện ở OFF khi vô lăng mở khoá
•    ACC: Khoá điện ở ACC
•    IGN: Khoá điện ở ON khi động cơ đã dừng
•    RUN: Khoá điện ở ON khi động cơ đang chạy
•    CRANKING: Khi động cơ nổ

Gạt mưa ô tô

Cần gạt nước ô tô

Chức năng TRA CỨU (BCM - CẦN GẠT NƯỚC)

Mục Sửa chữa - Bảo dưỡng

Mục cài đặt

Mô tả

CÀI ĐẶT TỐC ĐỘ CẦN GẠT NƯỚC

On

Có tốc độ xe (Thời gian gián đoạn cần gạt nước trước liên kết với tốc độ xe và vị trí điều khiển cần gạt nướ

Off*

Không có tốc độ xe (Thời gian gián đoạn cần gạt nước trước liên kết với vị trí điều khiển cần gạt nước)

GIÁM SÁT DỮ LIỆU    

CHÚ Ý: Bảng sau bao gồm thông tin (các mục) không áp dụng cho loại xe này. Về thông tin (các nội dung) áp dụng cho loại xe này, tham khảo nội dung hiển thị trên màn hình chức năng TRA CỨU

Mục Giám sát [Bộ phận]

Mô tả

PUSH SW [Off/On]

Trạng thái công tắc được nhập từ nút khởi động/dừng động cơ.

VEH SPEED 1 [km/h]

Giá trị tín hiệu tốc độ xe nhận được từ đồng hồ bảng táp-lô qua liên lạc CAN.

FR WIPER HI [Off/On]

Từng trạng thái công tắc mà BCM phán đoán nhờ chức năng đọc công tắc kết hợp.

FR WIPER LOW [Off/On]

FR WASHER SW [Off/On]

FR WIPER INT [Off/On]

FR WIPER STOP [Off/On]

Trạng thái Mô tơ gạt nước trước (vị trí dừng) đã nhận từ IPDM E/R qua liên lạc CAN.

INT VOLUME [1 - 7]

Từng trạng thái công tắc mà BCM phán đoán nhờ chức năng đọc công tắc kết hợp.

RR WIPER ON [Off/On]

CHÚ Ý: Mục này được hiển thị, nhưng không được giám sát.

RR WIPER INT [Off/On]

CHÚ Ý:

Mục này được hiển thị, nhưng không được giám sát.

RR WASHER SW [Off/On]

CHÚ Ý: Mục này được hiển thị, nhưng không được giám sát.

RR WIPER STOP [Off/On]

CHÚ Ý: Mục này được hiển thị, nhưng không được giám sát.

RAIN SENSOR [OFF/LOW/HIGH/ SPLASH/NG]

CHÚ Ý: Mục này được hiển thị, nhưng không được giám sát.

THỬ KÍCH HOẠT

Mục kiểm tra

Vận hành

Mô tả

FR WIPER

Hi

Truyền tín hiệu điều khiển cần gạt nước trước (HI) tới IPDM E/R qua liên lạc CAN để vận hành HI cần gạt nước trước.

Lo

Truyền tín hiệu điều khiển cần gạt nước trước (LO) tới IPDM E/R qua liên lạc CAN để vận hành LO cần gạt nước trước.

INT

Truyền tín hiệu điều khiển cần gạt nước trước (INT) tới IPDM E/R qua liên lạc CAN để vận hành INT cần gạt nước trước.

Off

Dừng truyền tín hiệu điều khiển cần gạt nước trước để dừng vận hành cần gạt nước trước

RR WIPER

On

CHÚ Ý:

Nội dung được hiển thị, nhưng không được sử dụng.

Off

HỆ THỐNG CHẨN ĐOÁN (IPDM E/R)

THỬ KÍCH HOẠT TỰ ĐỘNG

Ở chế độ thử kích hoạt tự động, IPDM E/R gửi một tín hiệu điều khiển tới các hệ thống sau để kiểm tra vận hành của chúng.
•    Bộ sấy cửa kính sau
•    Mô tơ gạt nước trước
•    Đèn phanh đỗ
•    Đèn biển số
•    Đèn hậu
•    Đèn sương mù trước
•    Đèn chiếu sáng (LO, HI)
•    Đèn ban ngày*
•    Máy nén (ly hợp từ)
*: Loại đèn LED chiếu sáng

Quy trình Vận hành

CHÚ Ý: Không thực hiện thử kích hoạt tự động trong các điều kiện sau.

•    Chức năng TRA CỨU được kết nối
•    Cửa phía hành khách mở
1.    Xoay khoá điện đến OFF.
2.    Xoay khoá điện đến ON trong vòng 20 giây, ấn công tắc cửa phía người lái 10 lần. Khoá điện xoay đến OFF.
3.    Xoay khoá điện đến ON trong vòng 10 giây. Sau đó còi kêu một lần và thử kích hoạt tự động bắt đầu.
CHÚ Ý:Động cơ khởi động khi khoá điện xoay đến ON trong khi bàn đạp phanh được nhấn.
4.    Sau 3 lần lặp lại chuỗi vận hành bên dưới, thử kích hoạt tự động hoàn thành.
CHÚ Ý:
•    Khi chế độ thử kích hoạt tự động bị huỷ bỏ trong quá trình kiển tra, xoay khoá điện đến OFF.
•    Khi thử kích hoạt tự động không vận hành, nguyên nhân có thể là do công tắc cửa. Kiểm tra công tắc cửa. Tham khảo DLK-120, "LOẠI XE BỐN CỬA: Kiểm tra Chức năng Bộ phận" (loại xe bốn cửa) hoặc DLK-122, "LOẠI XE BÁN TẢI: Kiểm tra Chức năng Bộ phận" (loại xe bán tải).

Kiểm tra Chế độ Thử Kích hoạt Tự động

Khi chế độ thử kích hoạt tự động được kích hoạt, lặp lại 3 lần chuỗi vận hành sau.

Thứ tự vận hành

Vị trí kiểm tra

Vận hành

1

Bộ sấy cửa kính sau

10 giây

2

Mô tơ gạt nước trước

LO trong 5 giây → HI trong 5 giây

3

Đèn phanh đỗ

Đèn biển số

Đèn hậu

Đèn sương mù trước

Đèn ban ngày*

 

 

10 giây

4

Đèn chiếu sáng

LO trong 10 giây →HI ON ⇔ OFF 5 lần

5

Máy nén (ly hợp từ)

ON ⇔ OFF 5 lần

6

Khoảng: 10 giây

*: Loại đèn LED chiếu sáng

Định nghĩa thử kích hoạt tự động

•    IPDM E/R khởi động chế độ thử kích hoạt tự động khi tín hiệu công tắc cửa được truyền từ BCM thông qua liên lạc CAN. Vì vậy, đường liên lạc CAN giữa IPDM E/R và BCM được xem như bình thường nếu chế độ thử kích hoạt tự động khởi động thành công.    
•    Thử kích hoạt tự động có thể xử lý sự cố dễ dàng nếu có bất kỳ hệ thống nào được điều khiển bởi IPDM E/R không vận hành.

Sơ đồ chẩn đoán trong chế độ thử kích hoạt tự động

Triệu chứng

Nội dung kiểm tra

Nguyên nhân có thể

 

 

 

Bộ sấy cửa kính sau không vận hành

 

 

Thực hiện thử kích hoạt tự động. Bộ sấy cửa kính sau vận hành không?

Mạch tín hiệu đầu vào BCM

KHÔNG

Bộ sấy cửa kính sau

Mạch tiếp mát bộ sấy cửa kính sau

Bó dây hoặc đầu nối giữa IPDM E/ R và bộ sấy cửa kính sau

IPDM E/R

Bất kỳ bộ phận nào sau đây không vận hành

Đèn phanh đỗ

Đèn biển số

Đèn hậu

Đèn sương mù trước

Đèn chiếu sáng (HI, LO)

Mô tơ gạt nước trước

Thực hiện thử kích hoạt tự động. Ứng dụng hệ thống có vận hành không?

Mạch tín hiệu đầu vào BCM

KHÔNG

Đèn hoặc mô-tơ

Đèn hoặc mạch tiếp mát mô-tơ

Bó dây hoặc đầu nối giữa IPDM E/ R và hệ thống ứng dụng

IPDM E/R

 

 

 

 

 

Đèn ban ngày không vận hành*

 

 

 

 

Thực hiện thử kích hoạt tự động. Đèn ban ngày hoạt động không?

Mạch tín hiệu đầu vào BCM

 

 

 

 

KHÔNG

Đèn ban ngày

Rơ-le đèn ban ngày

Mạch cấp nguồn rơ-le đèn ban ngày

Đầu nối hoặc bó dây giữa IPDM E/ R và rơ-le đèn ban ngày

Bó dây và đầu nối giữa rơ-le đèn ban ngày và đèn ban ngày

Máy nén không hoạt động

Thực hiện thử kích hoạt tự động. Ly hợp từ vận hành không?

 

 

Mạch tín hiệu đầu vào BCM

Tín hiệu liên lạc CAN giữa BCM và ECM

Tín hiệu liên lạc CAN giữa ECM và IPDM E/R

 

KHÔNG

Ly hợp từ

Bó dây hoặc đầu nối giữa IPDM E/ R và ly hợp từ

IPDM E/R

*: Loại đèn LED chiếu sáng

Chức năng TRA CỨU (IPDM E/R)

Chức năng TRA CỨU thực hiện các chức năng sau qua liên lạc CAN bằng IPDM E/R.

Chế độ chẩn đoán

Mô tả

Nhận dạng Ecu

Cho phép nhận dạng số phụ tùng của IPDM E/R.

Kết quả Chức năng Tự Chẩn đoán

Hiển thị kết quả chẩn đoán được phán đoán bởi IPDM E/R.

Giám sát Dữ liệu

Hiển thị đầu vào/đầu ra thời gian thực từ dữ liệu đầu vào/đầu ra IPDM E/R.

Thử Kích hoạt

IPDM E/R có thể gửi một tín hiệu điều khiển tới các bộ phận điện để kiểm tra vận hành của chúng

Giám sát Hỗ trợ Chẩn đoán CAN

Kết quả truyền/nhận của liên lạc CAN có thể được đọc

KẾT QUẢ TỰ CHẨN ĐOÁN

Tham khảo PCS-23, "Danh mục DTC".

GIÁM SÁT DỮ LIỆU

CHÚ Ý: Bảng sau bao gồm thông tin (các mục) không áp dụng cho loại xe này. Về thông tin (các mục) áp dụng cho xe này, tham khảo nội dung màn hình chức năng TRA CỨU.

Mục Giám sát [Bộ phận]

TÍN HIỆU CHÍNH

Mô tả

MOTOR FAN REQ

[1/2/3/4]

x

CHÚ Ý:

Mục này được hiển thị, nhưng không được giám sát.

AC COMP REQ

[Off/On]

x

Hiển thị trạng thái tín hiệu điều khiển máy nén A/C đã nhận từ ECM thông qua liên lạc CAN.

TAIL&CLR REQ

[Off/On]

x

Hiển thị trạng thái tín hiệu điều khiển đèn vị trí nhận được từ BCM thông qua liên lạc CAN.

HL LO REQ

[Off/On]

x

Hiển thị trạng thái tín hiệu điều khiển chiếu gần nhận được từ BCM thông qua liên lạc CAN.

HL HI REQ

[Off/On]

x

Hiển thị trạng thái tín hiệu điều khiển chiếu xa nhận được từ BCM thông qua liên lạc CAN.

FR FOG REQ

[Off/On]

x

Hiển thị trạng thái tín hiệu điều khiển đèn sương mù trước nhận được từ BCM thông qua liên lạc CAN.

FR WIP REQ

[Stop/1LOW/Low/Hi]

x

Hiển thị trạng thái tín hiệu điều khiển cần gạt nước trước nhận được từ BCM thông qua liên lạc CAN.

WIP AUTO STOP [STOP P/ACT P]

x

Hiển thị trạng thái của tín hiệu vị trí dừng cần gạt nước trước được phán đoán bởi IPDM E/R.

WIP PROT [Off/BLOCK]

x

Hiển thị trạng thái của vận hành chẩn đoán an toàn cần gạt nước trước được phán đoán bởi IPDM E/R.

IGN RLY1 -REQ

[Off/On]

 

 

Hiển thị trạng thái tín hiệu ON khoá điện nhận được từ BCM thông qua liên lạc CAN.

IGN RLY

[Off/On]

x

Hiển thị trạng thái của rơ-le đánh lửa được phán đoán bởi IPDM E/R.

PUSH SW

[Off/On]

 

Hiển thị trạng thái của nút khởi động/dừng động cơ được phán đoán bởi IPDM E/R.

INTER/NP SW

[Off/On]

 

Hiển thị trạng thái cấp nguồn đánh lửa (loại xe M/T) hoặc vị trí sang số (loại xe A/T) được phán đoán bởi IPDM E/R.

ST RLY CONT

[Off/On]

 

Hiển thị trạng thái của tín hiệu trạng thái rơ-le bộ khởi động nhận được từ BCM

thông qua liên lạc CAN.

IHBT RLY -REQ

[Off/On]

 

Hiển thị trạng thái của tín hiệu trạng thái rơ-le điều khiển bộ khởi động nhận từ BCM thông qua liên lạc CAN.

ST/INHI RLY

[Off/ ST ON/INHI ON/UNKWN]

 

Hiển thị trạng thái của rơ-le bộ khởi động và rơ-le điều khiển bộ khởi động được phán đoán bởi IPDM E/R.

Mục Giám sát [Bộ phận]

TÍN HIỆU CHÍNH

Mô tả

DETENT SW

[Off/On]

 

Hiển thị trạng thái của cần chọn số A/T (công tắc chốt) được phán đoán bởi IPDM E/R.

S/L RLY -REQ

[Off/On]

 

Hiển thị trạng thái của tín hiệu rơ-le khóa hệ thống lái nhận được từ BCM qua liên lạc CAN.

S/L STATE [LOCK/UNLK/UNKWN]

 

Hiển thị tình trạng của khoá hệ thống lái được phán đoán bởi IPDM E/R.

DTRL REQ

[Off/On]

 

Hiển thị tình trạng tín hiệu điều khiển đèn ban ngày đã nhận từ BCM thông qua liên lạc CAN.

OIL P SW

[Open/Close]

 

Hiển thị trạng thái của công tắc áp suất dầu được phán đoán bởi IPDM E/R.

HOOD SW

[Off/On]

 

CHÚ Ý:

Mục này được hiển thị, nhưng không được giám sát.

HL WASHER REQ

[Off/On]

 

CHÚ Ý:

Mục này được hiển thị, nhưng không được giám sát.

THFT HRN REQ

[Off/On]

 

Hiển thị tình trạng của tín hiệu điều khiển còi chống chộm nhận được từ BCM thông qua liên lạc CAN.

HORN CHIRP

[Off/On]

 

CHÚ Ý:

Mục này được hiển thị, nhưng không được giám sát.

THỬ KÍCH HOẠT

Mục kiểm tra

Mục kiểm tra

Vận hành

Mô tả

HORN

On

Vận hành rơ-le còi trong 20 phút.

 

REAR DEFOGGER

Off

BẬT

On

Vận hành rơ-le bộ sấy cửa kính sau.

 

 

FRONT WIPER

Off

BẬT

Lo

Vận hành rơ-le cần gạt nước trước.

Hi

Vận hành rơ-le cần gạt nước trước và cần gạt nước trước HI/LO.

 

 

MOTOR FAN

1

 

 

CHÚ Ý:

Nội dung này được hiển thị, nhưng không được kiểm tra.

2

3

4

 

HEAD LAMP WASHER

On

CHÚ Ý:

Nội dung này được hiển thị, nhưng không được kiểm tra.

 

 

 

 

EXTERNAL LAMPS

Off

BẬT

TAIL

Vận hành rơ-le đèn hậu.

Lo

Vận hành rơ-le đèn chiếu gần.

Hi

Vận hành rơ-le đèn chiếu gần và BẬT/TẮT rơ-le đèn chiếu xa khoảng 1 giây.

Fog

Vận hành rơ-le đèn sương mù trước.

THÔNG TIN CHẨN ĐOÁN ECU BCM, IPDM E/R

Danh sách Tham khảo ECU

ECU

Tham khảo

 

 

BCM

BCS-41, "Giá trị Tham khảo"

BCS-59, "Chức năng chẩn đoán an toàn"

BCS-60, "Sơ đồ Ưu tiên Kiểm tra DTC"

BCS-61, "Danh mục DTC"

 

IPDM E/R

PCS-16, "Giá trị Tham khảo"

PCS-22, "Chức năng chẩn đoán an toàn"

PCS-23, "Danh mục DTC"

SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN HỆ THỐNG GẠT NƯỚC VÀ PHUN NƯỚC RỬA KÍNH PHÍA TRƯỚC (CÓ CHÌA KHOÁ THÔNG MINH)


QUY TRÌNH THỰC HIỆN CHẨN ĐOÁN VÀ SỬA CHỮA GẠT MƯA VÀ PHUN NƯỚC

1.    LẤY THÔNG TIN TRIỆU CHỨNG

1.1.    Lấy thông tin chi tiết về các triệu chứng từ khách hàng (điều kiện và môi trường khi xảy ra tai nạn/sự cố).
1.2.    Kiểm tra tình trạng vận hành của chức năng đang gặp sự cố.

>> CHUYỂN SANG BƯỚC 2.

2.KIỂM TRA DTC    

2.1.    Kiểm tra DTC.
2.2.    Thực hiện quy trình sau nếu phát hiện DTC.
-    Ghi lại DTC và dữ liệu lưu đóng băng (In ra bằng chức năng TRA CỨU)    
-    Xóa DTC.
-    Tìm hiểu mối liên quan giữa nguyên nhân DTC được phát hiện và triệu chứng do khách hàng miêu tả.
2.3.    Kiểm tra bảng thông tin bảo dưỡng liên quan để biết thông tin.    
Có triệu chứng nào được miêu tả và DTC nào được phát hiện không?
Triệu chứng được miêu tả, DTC được phát hiện >>CHUYỂN SANG BƯỚC 3.
Triệu chứng được miêu tả, DTC không được phát hiện >>CHUYỂN SANG BƯỚC 4.    
Triệu chứng không được miêu tả, DTC được phát hiện >>CHUYỂN SANG BƯỚC 5.

3.    XÁC NHẬN TRIỆU CHỨNG

Cố gắng xác nhận triệu chứng được miêu tả từ khách hàng.    
Đồng thời nghiên cứu tình trạng vận hành và chẩn đoán an toàn liên quan đến triệu chứng. Xác nhận mối quan hệ giữa triệu chứng và tình trạng khi phát hiện triệu chứng.

>> CHUYỂN SANG BƯỚC 5.

4.    XÁC NHẬN TRIỆU CHỨNG

Cố gắng xác nhận các triệu chứng do khách hàng miêu tả.
Xác nhận mối quan hệ giữa triệu chứng và tình trạng khi triệu chứng được phát hiện.

>> CHUYỂN SANG BƯỚC 6.
5.    THỰC HIỆN QUY TRÌNH XÁC NHẬN DTC

Thực hiện QUY TRÌNH XÁC NHẬN DTC cho DTC đã phát hiện và sau đó kiểm tra lại DTC đã phát hiện. Ở thời điểm này, luôn nối chức năng TRA CỨU và xe và kiểm tra kết quả tự chẩn đoán theo thời gian thực. Nếu hai hoặc trên hai DTC được phát hiện, tham khảo SƠ ĐỒ ƯU TIÊN KIỂM TRA DTC và xác định trình tự chẩn đoán.
CHÚ Ý:
•    Dữ liệu lưu đóng băng hữu ích nếu không có DTC được phát hiện.
•    Thực hiện Kiểm tra Chức năng Bộ phận nếu QUY TRÌNH XÁC NHẬN DTC không nằm trong Tài liệu Hướng dẫn - Sửa chữa. Quy trình kiểm tra đơn giản này là phương pháp thay thế hiệu quả dù DTC không được phát hiện trong suốt quá trình kiểm tra.
Nếu kết quả Kiểm tra Chức năng bộ phận là KHÔNG ĐẠT, cùng lúc với việc phát hiện DTC bởi QUY TRÌNH XÁC NHẬN DTC.    
Có phát hiện DTC không ?
CÓ    >> CHUYỂN SANG BƯỚC 7.
KHÔNG >> Kiểm tra theo GI-42, "Sự cố Gián đoạn".    

6.    PHÁT HIỆN HỆ THỐNG CÓ SỰ CỐ BẰNG CHẨN ĐOÁN TRIỆU CHỨNG

Phát hiện hệ thống có sự cố theo CHẨN ĐOÁN TRIỆU CHỨNG dựa vào triệu chứng đã xác nhận ở bước 4 và xác nhận trình tự chẩn đoán triệu chứng dựa vào các nguyên nhân có thể và triệu chứng.

Triệu chứng có được miêu tả không?

CÓ    >> CHUYỂN SANG BƯỚC 7.
KHÔNG >> Theo dõi dữ liệu đầu vào từ các cảm biến liên quan hoặc kiểm tra điện áp của các chân cực mô-đun liên quan bằng chức năng TRA CỨU.

7.    PHÁT HIỆN BỘ PHẬN CÓ SỰ CỐ BẰNG QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN

Kiểm tra theo Quy trình Chẩn đoán của hệ thống. Bộ phận có sự cố có được phát hiện không?
CÓ    >>CHUYỂN SANG BƯỚC 8.
KHÔNG >> Kiểm tra theo GI-42, "Sự cố Gián đoạn".

8.    SỬA CHỮA HOẶC THAY BỘ PHẬN CÓ SỰ CỐ

8.1.    Sửa chữa hoặc thay thế bộ phận có sự cố.
8.2.    Lắp lại các bộ phận hoặc đầu nối bị tháo ra trong Quy trình Chẩn đoán sau khi sửa chữa và thay thế.
8.3.    Kiểm tra DTC. Nếu phát hiện DTC, xóa nó đi.

>> CHUYỂN SANG BƯỚC 9.

9.KIỂM TRA CUỐI

Khi DTC được phát hiện ở bước 2, thực hiện lại QUY TRÌNH XÁC NHẬN DTC và sau đó kiểm tra xem sự cố đã được xử lý chưa.
Khi triệu chứng được khách hàng miêu tả, tham khảo các triệu chứng được xác nhận trong bước 3 hoặc 4 và xác nhận rằng triệu chứng này chưa được phát hiện.

Có phải DTC được phát hiện và vẫn còn triệu chứng không?

CÓ-1 >> DTC được phát hiện: CHUYỂN SANG BƯỚC 7. CÓ-2 >> Triệu chứng vẫn còn: CHUYỂN SANG BƯỚC 4.

KHÔNG >> Trước khi giao xe cho khách hàng, luôn xoá DTC.

Bạn đang xem: Nguyên lý sơ đồ mạch điện sửa chữa hệ thống gạt mưa và phun nước rửa kính xe ô tô
Bài trước Bài sau
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN

Địa chỉ email của bạn sẽ được bảo mật. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

popup

Số lượng:

Tổng tiền:

hotline

Hotline

hotline

Hỗ trợ

zalo

Zalo

zalo

Đại lý

hotline

Hotline

hotline

Hỗ trợ

zalo

Zalo

zalo

Đại lý