Quy trình sửa chữa Mã lỗi P1603 code Mã lỗi P1605 code (tiếp)

Tác giả: Khang Thế Ngày đăng: 08/09/2021

43.THỰC HIỆN THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN LƯỢNG PHUN CHO CẢM BIẾN A/F)

a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.

b.Khởi động động cơ, tắt tất cả các công tắc của trang thiết bị điện và hâm nóng động cơ cho đến khi nhiệt độ nước làm mát trở nên ổn định.

GỢI Ý:Tắt điều hoà và tất cả các trang thiết bị điện.

c.Để động cơ chạy không tải.

d.Bật máy chẩn đoán GTS.

e.Hãy vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Control the Injection Volume for A/F Sensor / All Data / AFS Voltage B1S1.

Powertrain > Engine and ECT > Active Test

Màn hình Thử kích hoạt
Điều khiển lượng phun cho cảm biến A/F

 

 

Màn hình danh mục dữ liệu
AFS Voltage B1S1

  

f.Hãy đọc giá trị điện áp phát ra của cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu khi tăng hoặc giảm lượng phun nhiên liệu.

Tiêu chuẩn:

Màn hình GTS Điều kiện tiêu chuẩn
Điều khiển lượng phun cho cảm biến A/F (12.5%) Điện áp ra của cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu là thấp hơn 3.1 V
Điều khiển lưu lượng phun cho cảm biến A/F (-12.5%) Điện áp ra của cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu lớn hơn 3.4 V

Kết quả:

Kết quả Chuyển đến
Bất thường A
Bình thường B

GỢI Ý:Tín hiệu phát ra của cảm biến A/F có thời gian trễ khoảng vài giây và tín hiệu phát của cảm biến ôxy có khoảng thơi gian trễ tối đa khoảng 20 giây.

A 44.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (ĐIỆN ÁP NGUỒN CỦA CẢM BIẾN TỶ LỆ A/F)

B 46.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

44.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (ĐIỆN ÁP NGUỒN CỦA CẢM BIẾN TỶ LỆ A/F)

a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo quy trình kiểm tra mã lỗi P0031.

GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.

·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.

Kết quả:

Chuyển đến
OK
NG

OK 45.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN TỶ LỆ KHÔNG KHÍ NHIÊN LIỆU - ECM)

NG SỬA MẠCH CẤP NGUỒN CỦA CẢM BIẾN TỶ LỆ KHÍ NHIÊN LIỆU

45.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN TỶ LỆ KHÔNG KHÍ NHIÊN LIỆU - ECM)

a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo quy trình kiểm tra mã lỗi P2237.

GỢI Ý:

·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.

·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.

Kết quả:

Chuyển đến
OK
NG

OK 46.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI

46.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.

b.Bật khoá điện ON.

c.Bật máy chẩn đoán GTS.

d.Dùng máy chẩn đoán, xác nhận lại các tình trạng của xe được ghi trong dữ liệu lưu tức thời, dữ liệu này được chụp lại khi mã lỗi được lưu lại.

Kết quả:

Hạng mục dữ liệu lưu tức thời cho mã lỗi P1605 Kết quả Chuyển đến
Nhiệt độ nước làm mát ban đầu, nhiệt độ môi trường cho A/C, nhiệt độ khí nạp ban đầu Sự chênh lệch nhiệt độ giữa từng hạng mục là thấp hơn 10°C*1 A
Sự chênh lệch nhiệt độ giữa mỗi hạng mục là từ 10°C trở lên*2 B

GỢI Ý:·*1: Một thời gian dài trôi qua sau khi tắt động cơ.

·*2: Một thời gian chưa đủ dài trôi qua sau khi tắt động cơ.

A 47.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

B 49.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

47.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.

b.Bật khoá điện ON.

c.Bật máy chẩn đoán GTS.

d.Dùng máy chẩn đoán, xác nhận lại các tình trạng của xe được ghi trong dữ liệu lưu tức thời, dữ liệu này được chụp lại khi mã lỗi được lưu lại.

Kết quả:

Hạng mục dữ liệu lưu tức thời cho mã lỗi P1605 Kết quả Khu vực nghi ngờ Chuyển đến
Nhiệt độ nước làm mát động cơ ban đầu, nhiệt làm mát, thời gian động cơ nổ máy Vùng A

·Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ

·Van hằng nhiệt

A
Vùng B Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ B
Vùng C - C

GỢI Ý:Bước này không liên quan trực tiếp đến việc động cơ chết máy.

A 48.KIỂM TRA VAN HẰNG NHIỆT

B 50.KIỂM TRA CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ

C 80.KIỂM TRA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

48.KIỂM TRA VAN HẰNG NHIỆT

a.Kiểm tra van hằng nhiệt.

Kết quả:

Kết quả Chuyển đến
Bất thường A
Bình thường B

GỢI Ý:Bước này không liên quan trực tiếp đến việc động cơ chết máy.

A THAY VAN HẰNG NHIỆT

B 50.KIỂM TRA CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ

49.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.

b.Bật khoá điện ON.

c.Bật máy chẩn đoán GTS.

d.Dùng máy chẩn đoán, xác nhận lại các tình trạng của xe được ghi trong dữ liệu lưu tức thời, dữ liệu này được chụp lại khi mã lỗi được lưu lại.

Kết quả:

Hạng mục dữ liệu lưu tức thời cho mã lỗi P1605 Kết quả Khu vực nghi ngờ Chuyển đến
Nhiệt độ làm mát 120°C trở lên Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ A
Nhiệt độ nước làm mát động cơ thấp hơn nhiệt độ môi trường* khoảng 15°C trở lên Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ
Giá trị khác với các giá trị nói trên - B

GỢI Ý:*: Dùng nhiệt độ thực tế bên ngoài được lấy từ đường ống nạp, hệ thống điều hòa và (nếu có thể) nhiệt độ khi mã lỗi xuất hiện.

A 50.KIỂM TRA CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ

B 52.XÓA MÃ LỖI

50.KIỂM TRA CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ

a.Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ.

GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" sau khi thay thế cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ.

Kết quả:

Kết quả Chuyển đến
Bình thường A
Bất thường B

A 51.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC (CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ - ECM)

B THAY CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ

51.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC (CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ - ECM)

a.Rút giắc của cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ ra.

b.Ngắt giắc nối của ECM.

c.Đo điện trở dựa theo giá trị (các giá trị) trong bảng dưới đây.

Điện trở tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn
B4-2 - B33-93 (THW) Luôn luôn Dưới 1 Ω
B4-1 - B33-94 (ETHW) Luôn luôn Dưới 1 Ω
B4-2 hoặc B33-93 (THW) - Mát thân xe Luôn luôn 10 kΩ trở lên

GỢI Ý:Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.

·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.

Kết quả:

Chuyển đến
OK
NG

OK KIỂM TRA CÁC LỖI CHẬP CHỜN

NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI

52.XÓA MÃ LỖI

a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.

b.Bật khoá điện ON.

c.Bật máy chẩn đoán GTS.

d.Xóa các mã lỗi.

Powertrain > Engine and ECT > Clear DTCs

 

Kết quả:

Chuyển đến
TIẾP

TIẾP KẾT THÚC

53.KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

a.Tiến hành kiểm tra hệ thống đánh lửa bằng cách kiểm tra trên xe.

GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" khi sửa hoặc thay thế hệ thống đánh lửa.

Kết quả:

Chuyển đến
OK
NG

OK 54.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

NG SỬA CHỮA HAY THAY CÁC CHI TIẾT, BỘ PHẬN VÀ KHU VỰC HƯ HỎNG

54.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.

b.Bật khoá điện ON.

c.Bật máy chẩn đoán GTS.

d.Dùng máy chẩn đoán, xác nhận lại các tình trạng của xe được ghi trong dữ liệu lưu tức thời, dữ liệu này được chụp lại khi mã lỗi được lưu lại.

Kết quả:

Hạng mục dữ liệu lưu tức thời cho mã lỗi P1605 Kết quả Khu vực nghi ngờ Chuyển đến
Tổng giá trị ghi nhớ ISC và giá trị phản hồi ISC Dưới 80% của giá trị hiện tại của xe Lưu lượng khí nạp là không đủ A
Từ 80% trở lên của giá trị hiện tại của xe B

A 55.KIỂM TRA HỆ THỐNG NẠP

B 57.THỰC HIỆN THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN BỘ ĐIỀU KHIỂN TUYỂN TÍNH VVT)

55.KIỂM TRA HỆ THỐNG NẠP

a.Kiểm tra hiện tượng rò rỉ khí trong hệ thống nạp [Tuột ống chân không, nứt, hỏng các gioăng, v.v...]

GỢI Ý:

·Nếu nhả bàn đạp ga sau khi tăng tốc độ động cơ, thì việc kiểm tra sẽ dễ thực hiện hơn vì độ chân không bên trong các đường ống nạp tăng lên và tiếng ồn do hút khí sẽ trở nên lớn hơn.

·Nếu Short FT #1 và Long FT #1 chênh lệch lớn so với giá trị bình thường khi chạy không tải (lưu lượng khí nạp nhỏ) và gần như bằng với giá trị bình thường khi tăng mạnh tốc độ động cơ (lượng khí nạp lớn), thì có thể đã có rò rỉ khí.

OK:Không có rò rỉ của không khí.

GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau sửa chữa" khi sửa chữa hoặc thay thế hệ thống nạp khí.

Kết quả:

Chuyển đến
OK
NG

OK 56.KIỂM TRA HỆ THỐNG NẠP

NG SỬA HOẶC THAY HỆ THỐNG NẠP KHÍ

56.KIỂM TRA HỆ THỐNG NẠP

a.Kiểm tra hệ thống nạp.

·Kiểm tra bộ trợ lực phanh.

·Kiểm tra cảm biến lưu lượng khí nạp.

Kiểm tra ống PCV.

Kiểm tra van PCV.

Kiểm tra van VSV.lọc

Kết quả:

Kết quả Chuyển đến
Bất thường A
Bình thường B

GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" khi thay thế cảm biến đo lưu lượng khí nạp.

A SỬA CHỮA HAY THAY CÁC CHI TIẾT, BỘ PHẬN VÀ KHU VỰC HƯ HỎNG

B 61.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

57.THỰC HIỆN THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN BỘ ĐIỀU KHIỂN TUYỂN TÍNH VVT)

a.Tiến hành việc Thử kích hoạt, tham khảo mã lỗi P0011 trong quy trình kiểm tra.

GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.

·Khi kết quả của việc kiểm tra bằng Thử kích hoạt là bình thường, nhưng tiếng kêu hoạt động là bất thường, hãy kiểm tra van có dấu hiệu hư hỏng không.

·Nếu van điều khiển dầu phối khí trục cam (cam nạp) bị kẹt, hoạt động của các xupáp bị sai lệch và tình trạng cháy trở nên xấu đi do van EGR có thể gây ra hiện tượng chạy không tải không ổn định hoặc gây ra chết máy.

Kết quả:

Chuyển đến
OK
NG

OK 58.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ TRỤC CAM NẠP) - ECM

NG THAY THẾ CỤM VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM NẠP)

58.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ TRỤC CAM NẠP) - ECM

a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo quy trình kiểm tra mã lỗi P0010

GỢI Ý:

·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.

·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.

Kết quả:

Chuyển đến
OK
NG

OK 59.THỰC HIỆN THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN GTS (ĐIỀU KHIỂN TUYẾN TÍNH VVT XẢ)

NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI

59.THỰC HIỆN THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN GTS (ĐIỀU KHIỂN TUYẾN TÍNH VVT XẢ)

a.Tiến hành việc Thử kích hoạt, tham khảo quy trình kiểm tra mã lỗi P0014.

GỢI Ý:

·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.

·Khi kết quả của việc kiểm tra bằng Thử kích hoạt là bình thường, nhưng tiếng kêu hoạt động là bất thường, hãy kiểm tra van có dấu hiệu hư hỏng không.

·Nếu van điều khiển dầu phối khí trục cam (cam xả) bị kẹt, hoạt động của các xupáp bị sai lệch và tình trạng cháy trở nên xấu đi do van EGR có thể gây ra hiện tượng chạy không tải không ổn định hoặc gây ra chết máy.

Kết quả:

Chuyển đến
OK
NG

OK 60.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CỤM VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ TRỤC CAM XẢ - ECM)

NG THAY THẾ CỤM VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM XẢ)

60.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CỤM VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ TRỤC CAM XẢ - ECM)

a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo quy trình kiểm tra mã lỗi P0013.

GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.

·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.

Kết quả:

Chuyển đến
OK
NG

OK 61.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI

61.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.

b.Bật khoá điện ON.

c.Bật máy chẩn đoán GTS.

d.Dùng máy chẩn đoán, xác nhận lại các tình trạng của xe được ghi trong dữ liệu lưu tức thời, dữ liệu này được chụp lại khi mã lỗi được lưu lại.

Kết quả:

Hạng mục dữ liệu lưu tức thời cho mã lỗi P1605 Khu vực nghi ngờ Chuyển đến
IGN Advance Giá trị ghi nhớ hiệu chỉnh tiếng gõ
Sự chênh lệch so với giá trị hiện tại của xe là từ 10 độ trở lên Nhỏ hơn 3 độ (CA)

·Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ

·Cảm biến lưu lượng khí nạp

·Cảm biến tiếng gõ

A
3 độ (CA) hay lớn hơn - B
Sự chênh lệch so với giá trị hiện tại của xe là bé hơn 10 độ - -


A 62.KIỂM TRA CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ

B KIỂM TRA CÁC LỖI CHẬP CHỜN

62.KIỂM TRA CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ

a.Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ.

GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" sau khi thay thế cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ.

Kết quả:

Chuyển đến
OK
NG

OK 63.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC (CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ - ECM)

NG THAY CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ

63.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC (CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ - ECM)

a.Rút giắc của cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ ra.

b.Ngắt giắc nối của ECM.

c.Đo điện trở dựa theo giá trị (các giá trị) trong bảng dưới đây.

Điện trở tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn
B4-2 - B33-93 (THW) Luôn luôn Dưới 1 Ω
B4-1 - B33-94 (ETHW) Luôn luôn Dưới 1 Ω
B4-2 hoặc B33-93 (THW) - Mát thân xe Luôn luôn 10 kΩ trở lên

GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.

·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.

Kết quả:

Chuyển đến
OK
NG

OK 64.KIỂM TRA CỤM CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP (CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ KHÍ NẠP)

NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI

64.KIỂM TRA CỤM CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP (CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ KHÍ NẠP)

a.Kiểm tra cảm biến lưu lượng khí nạp.

GỢI Ý:

·Nếu nhiệt độ khí nạp được chuyển đến ECM là cao hơn giá trị tiêu chuẩn do cảm biến lưu lượng khí nạp (cảm biến nhiệt độ khí nạp) đang bị trục trặc, thì thời điểm đánh lửa có thể bị muộn.

·Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" khi thay thế cảm biến đo lưu lượng khí nạp.

Kết quả:

Chuyển đến
OK
NG

OK 65.ĐỌC GIÁ TRỊ BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (GIÁ TRỊ GHI NHỚ HIỆU CHỈNH TIẾNG GÕ VÀ ĐÁNH LỬA SỚM)

NG THAY THẾ CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP

65.ĐỌC GIÁ TRỊ BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (GIÁ TRỊ GHI NHỚ HIỆU CHỈNH TIẾNG GÕ VÀ ĐÁNH LỬA SỚM)

a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.

b.Khởi động động cơ và để động cơ chạy nóng máy cho đến khi nhiệt độ nước làm mát động cơ ổn định.

GỢI Ý:Tắt điều hoà và tất cả các trang thiết bị điện.

c.Bật máy chẩn đoán GTS.

d.Để động cơ chạy không tải.

e.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Data List / All Data / IGN Advance and Knock Correct Learn Value.

Powertrain > Engine and ECT > Data List

Hiển thị của máy chẩn đoán
IGN Advance
Giá trị ghi nhớ hiệu chỉnh tiếng gõ

  

f.Kiểm tra chỉ báo của Danh mục dữ liệu.

Kết quả:

Danh mục dữ liệu Chuyển đến
IGN Advance Giá trị ghi nhớ hiệu chỉnh tiếng gõ
Sự chênh lệch so với giá trị hiện tại của xe là từ 10 độ trở lên Nhỏ hơn 3 độ (CA) A
3 độ (CA) hay lớn hơn B
Sự chênh lệch so với giá trị hiện tại của xe là bé hơn 10 độ -

GỢI Ý:Nếu kết quả kiểm tra thực hiện ở các bước 57 tới 65 đều bình thường và tổng giá trị "ISC Feedback Value" và "ISC Learning Value" trong danh mục dữ liệu là 120% của giá trị bình thường hoặc cao hơn, hãy kiểm tra việc tích tụ cac-bon ở cụm bướm ga. Nếu có hiện tượng tích tụ các-bon, tiến hành vệ sinh làm sạch để hoàn tất quy trình sửa lỗi.

A KIỂM TRA MẠCH ĐIỆN CẢM BIẾN TIẾNG GÕ

B KẾT THÚC

66.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (MẠCH NGUỒN CỦA CỤM VÒI PHUN NHIÊN LIỆU)

a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo quy trình kiểm tra Mạch phun nhiên liệu.

GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.

·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.

·Sự giảm nhanh của tốc độ động cơ có thể là do có sự trục trặc trong tất cả hoặc nhiều xi lanh. (Có thể có trục trặc trong dây điện nối giữa các xi lanh).

Kết quả:

Chuyển đến
OK
NG

OK 67.KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

NG SỬA CHỮA MẠCH NGUỒN CỦA VÒI PHUN NHIÊN LIỆU

67.KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

a.Tiến hành kiểm tra hệ thống đánh lửa bằng cách kiểm tra trên xe.

GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" khi sửa hoặc thay thế hệ thống đánh lửa.

Kết quả:

Chuyển đến
OK
NG

OK 68.KIỂM TRA DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

NG SỬA CHỮA HAY THAY CÁC CHI TIẾT, BỘ PHẬN VÀ KHU VỰC HƯ HỎNG

68.KIỂM TRA DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.

b.Bật khoá điện ON.

c.Bật máy chẩn đoán GTS.

d.Dùng máy chẩn đoán, xác nhận lại các tình trạng của xe được ghi trong dữ liệu lưu tức thời, dữ liệu này được chụp lại khi mã lỗi được lưu lại.

Kết quả:

Hạng mục dữ liệu lưu tức thời cho mã lỗi P1605 Khu vực nghi ngờ Chuyển đến
Tín hiệu A/C Air Conditioner FB Val Tín hiệu lái điện
Hiển thị tín hiệu A/C thay đổi từ OFF đến ON*1 Giá trị hiển thị - Hệ thống A/C A
Giá trị là 0 L/s Không thay đổi từ OFF - B
*2
C
*3
Thay đổi từ OFF đến ON Hệ thống trợ lực lái
Hiển thị tín hiệu A/C không thay đổi từ OFF*1 - Thay đổi từ OFF đến ON
Không thay đổi từ OFF -

GỢI Ý:·*1: Kiểm tra không chỉ trạng thái ON/OFF của điều hòa không khí mà còn kiểm tra sự thay đổi trong tải điều hòa không khí.

*2: cho xe có hộp số vô cấp

·*3: cho xe có hộp số thường

Giá trị bình thường cho giá trị ghi nhớ ISC là dung tích động cơ (lít) x 0.9

Ngay cả khi các kết quả là bình thường, hệ thống trợ lực lái hoặc hệ thống A/C có thể có lỗi. Nếu không có vấn đề gì với các bộ phận khac, hãy kiểm tra hệ thống trợ lực lái hoặc A/C.

A KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ

cho Hệ thống điều hòa không khí tự động: 

Xe có hệ thống điều hoà không khí thường:

B 69.KIỂM TRA DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

C 71.KIỂM TRA DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

69.KIỂM TRA DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.

b.Bật khoá điện ON.

c.Bật máy chẩn đoán GTS.

d.Dùng máy chẩn đoán, xác nhận lại các tình trạng của xe được ghi trong dữ liệu lưu tức thời, dữ liệu này được chụp lại khi mã lỗi được lưu lại.

Kết quả:

Hạng mục dữ liệu lưu tức thời cho mã lỗi P1605 Khu vực nghi ngờ Chuyển đến
Tín hiệu tải điện 1 (2) hoặc thông số phản hồi tải điện Electric Load Feedback Val Sự khác nhau giữa tốc độ động cơ và SPD (NT) Tốc độ xe
Tín hiệu tải điện 1 (2) hiển thị thay đổi từ OFF đến ON*, hoặc giá trị hiển thị cho giá trị phản hồi tải điện tăng lên* Giá trị hiển thị cho Giá trị phjản hồi tải điện - Electric Load Feedback Val thay đổi - - Mạch tín hiệu tải điện C
Giá trị hiển thị cho Electric Load Feedback Val does không thay đổi Có ít nhất một trong 5 bộ dữ liệu lưu tức thời ở dưới tốc độ 100 v/p Thấp hơn 5 km/h Hệ thống CVT B
Từ 5 km/h trở lên - A
Tất cả 5 bộ dữ liệu lưu tức thời từ 100 v/p trở lên - -
Tín hiệu tải điện 1 (2) hiển thị không thay đổi từ OFF, hoặc giá trị hiển thị cho van phản hồi tải điện không tăng lên - Có ít nhất một trong 5 bộ dữ liệu lưu tức thời ở dưới tốc độ 100 v/p Thấp hơn 5 km/h Hệ thống CVT B
Từ 5 km/h trở lên - A
Tất cả 5 bộ dữ liệu lưu tức thời từ 100 v/p trở lên - -

GỢI Ý:*: Nếu hiển thị tín hiệu tải điện 1 (2) thay đổi từ OFF đến ON hoặc "Electric Load Feedback Val" tăng lên, thì có thể đã có sự cố do có sự thay đổi về tải điện. Hãy kiểm tra máy phát và sự thông mạch giữa máy phát và ECM.

·Nếu tốc độ xe là từ 5 km/h trở xuống và chênh lệch giữa Tốc độ động cơ và giá trị SPD (NC) là 100 v/ph trở xuống, hãy kiểm tra hộp số CVT. (Phụ thuộc vào tỷ lệ giảm tốc của xe, tốc độ động cơ có thể giảm do việc giải phóng chế độ khóa biến mô của CVT thực hiện chậm.)

·Giá trị bình thường cho giá trị ghi nhớ ISC là dung tích động cơ (lít) x 0.9

·Thậm chí các kết quả đều bình thường, thì hệ thống tín hiệu tải điện và/hoặc hệ thống CVT có thể đang bị hư hỏng. Nếu không có vấn đề với các bộ phận khác, thì kiểm tra tải điện hoặc hệ thống CVT.

A 70.KIỂM TRA DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

B KIỂM TRA HỆ THỐNG HỘP SỐ VÔ CẤP

C KIỂM TRA MẠCH MÁY PHÁT

70.KIỂM TRA DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.

b.Bật khoá điện ON.

c.Bật máy chẩn đoán GTS.

d.Dùng máy chẩn đoán, xác nhận lại các tình trạng của xe được ghi trong dữ liệu lưu tức thời, dữ liệu này được chụp lại khi mã lỗi được lưu lại.

Kết quả:

Hạng mục dữ liệu lưu tức thời cho mã lỗi P1605 Khu vực nghi ngờ Chuyển đến
Tình trạng công tắc chuyển số (Dải số P)
Tình trạng công tắc chuyển số (Dải số N)
Tín hiệu công tắc vị trí trung gian
Cả hai vị trí cần số P và N là OFF trong ít nhất một bộ dữ liệu ON khi cần số ở D hoặc R Công tắc vị trí trung gian/đỗ xe A
OFF khi cần số ở vị trí D hoặc R Hệ thống CVT B
Tất cả 5 bộ dữ liệu lưu tức thời đều ON - - C

GỢI Ý:

Nếu kết quả là bình thường, công tắc vị trí trung gian/đỗ xe hoặc hệ thống hộp số vô cấp có thể đã bị lỗi. Nếu các cụm chi tiết khác không có vấn đề, hãy kiểm tra cụm công tắc vị trí trung gian/đỗ xe hoặc hệ thống hộp số vô cấp.

A KIỂM TRA CỤM CÔNG TẮC VỊ TRÍ TRUNG GIAN/ĐỖ XE

B KIỂM TRA HỆ THỐNG HỘP SỐ VÔ CẤP

C KIỂM TRA CÁC LỖI CHẬP CHỜN

71.KIỂM TRA DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.

b.Bật khoá điện ON.

c.Bật máy chẩn đoán GTS.

d.Dùng máy chẩn đoán, xác nhận lại các tình trạng của xe được ghi trong dữ liệu lưu tức thời, dữ liệu này được chụp lại khi mã lỗi được lưu lại.

Kết quả:

Hạng mục dữ liệu lưu tức thời cho mã lỗi P1605 Khu vực nghi ngờ Chuyển đến
Tín hiệu tải điện 1 (2) hoặc thông số phản hồi tải điện Electric Load Feedback Val
Tín hiệu tải điện 1 (2) hiển thị thay đổi từ OFF đến ON*, hoặc giá trị hiển thị cho giá trị phản hồi tải điện tăng lên* Giá trị hiển thị cho Giá trị phjản hồi tải điện - Electric Load Feedback Val thay đổi Mạch tín hiệu tải điện A
Giá trị hiển thị cho Electric Load Feedback Val does không thay đổi - B
Tín hiệu tải điện 1 (2) hiển thị không thay đổi từ OFF, hoặc giá trị hiển thị cho van phản hồi tải điện không tăng lên - -

GỢI Ý:*: Nếu hiển thị tín hiệu tải điện 1 (2) thay đổi từ OFF đến ON hoặc "Electric Load Feedback Val" tăng lên, thì có thể đã có sự cố do có sự thay đổi về tải điện. Hãy kiểm tra máy phát và sự thông mạch giữa máy phát và ECM.

Giá trị bình thường cho giá trị ghi nhớ ISC là dung tích động cơ (lít) x 0.9

Ngay cả khi các kết quả là bình thường, hệ thống tín hiệu tải điện có thể có lỗi. Nếu không có vấn đề gì với các chi tiết khác, hãy kiểm tra hệ thống tải điện.

A KIỂM TRA MẠCH MÁY PHÁT

B KIỂM TRA CÁC LỖI CHẬP CHỜN

72.KIỂM TRA DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.

b.Bật khoá điện ON.

c.Bật máy chẩn đoán GTS.

d.Dùng máy chẩn đoán, xác nhận lại các tình trạng của xe được ghi trong dữ liệu lưu tức thời, dữ liệu này được chụp lại khi mã lỗi được lưu lại.

Kết quả:

Hạng mục dữ liệu lưu tức thời Kết quả Khu vực nghi ngờ Chuyển đến
Cảm biến vị trí bướm ga, tải tính toán Tải tính toán giảm xuống trong khi vị trí cảm biến bướm ga tăng lên Cảm biến lưu lượng khí nạp A
Tải tính toán không giảm xuống trong khi vị trí cảm biến bướm ga tăng lên - B

A 73.KIỂM TRA CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP

B 76.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (MẠCH NGUỒN CỦA CỤM VÒI PHUN NHIÊN LIỆU)

73.KIỂM TRA CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP

a.Tháo cảm biến lưu lượng khí nạp.

b.Kiểm tra xem có vật thể lạ trong đường dẫn khí của cảm biến lưu lượng khí nạp.

Kết quả:

Kết quả Chuyển đến
Không thấy vật thể lạ xuất hiên A
Nhìn thấy vật thể lạ B

GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" khi thay thế cảm biến đo lưu lượng khí nạp.

A 74.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP - ECM)

B THAY THẾ CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP

74.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP - ECM)

a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo quy trình kiểm tra mã lỗi P0102.

GỢI Ý:

·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.

·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.

Kết quả:

Chuyển đến
OK
NG

OK 75.TIẾN HÀNH LÁI THỬ XE

NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI

75.TIẾN HÀNH LÁI THỬ XE

a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.

b.Bật khoá điện ON.

c.Bật máy chẩn đoán GTS.

d.Khởi động động cơ và để động cơ chạy nóng máy cho đến khi nhiệt độ nước làm mát động cơ ổn định.

GỢI Ý:Tắt điều hoà và tất cả các trang thiết bị điện.

e.Để động cơ chạy không tải.

f.Sử dụng máy chẩn đoán, đọc các thông số về Tải trọng tính toán trong danh sách dữ liệu.

Powertrain > Engine and ECT > Data List

Hiển thị của máy chẩn đoán
Tải trọng tính toán

  

Tiêu chuẩn:

Danh mục dữ liệu Điều kiện tiêu chuẩn
Tải trọng tính toán Từ 90 đến 110% của giá trị hiện tại của xe

GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" khi thay thế cảm biến đo lưu lượng khí nạp.

Kết quả:

Chuyển đến
OK
NG

OK 76.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (MẠCH NGUỒN CỦA CỤM VÒI PHUN NHIÊN LIỆU)

NG THAY THẾ CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP

76.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (MẠCH NGUỒN CỦA CỤM VÒI PHUN NHIÊN LIỆU)

a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo quy trình kiểm tra Mạch phun nhiên liệu.

GỢI Ý:

·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.

·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.

Sự giảm nhanh của tốc độ động cơ có thể là do có sự trục trặc trong tất cả hoặc nhiều xi lanh. (Có thể có trục trặc trong dây điện nối giữa các xi lanh).

Kết quả:

Chuyển đến
OK
NG

OK 77.KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

NG SỬA CHỮA MẠCH NGUỒN CỦA VÒI PHUN NHIÊN LIỆU

77.KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

a.Tiến hành kiểm tra hệ thống đánh lửa bằng cách kiểm tra trên xe.

GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" khi sửa hoặc thay thế hệ thống đánh lửa.

Kết quả:

Chuyển đến
OK
NG

OK 78.TIẾN HÀNH THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN BƠM NHIÊN LIỆU/TỐC ĐỘ)

NG SỬA CHỮA HAY THAY CÁC CHI TIẾT, BỘ PHẬN VÀ KHU VỰC HƯ HỎNG

78.TIẾN HÀNH THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN BƠM NHIÊN LIỆU/TỐC ĐỘ)

a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.

b.Bật khoá điện ON.

c.Bật máy chẩn đoán GTS.

d.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Control the Fuel Pump / Speed.

Powertrain > Engine and ECT > Active Test

Hiển thị của máy chẩn đoán
Điều khiển tốc độ/ bơm nhiên liệu

 

e.Kiểm tra xem có nghe thấy âm thanh phát ra từ bơm nhiên liệu không khi tiến hành Thử Kích hoạt trên máy chẩn đoán không.

Tiêu chuẩn:

Vận hành GTS Điều kiện tiêu chuẩn
ON Nghe thấy tiếng kêu hoạt động
OFF Không nghe thấy tiếng kêu hoạt động

Kết quả:

Kết quả Chuyển đến
Bất thường A
Bình thường B

GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.

·Trong khi tiến hành Thử Kích hoạt, hãy xác nhận rằng không có rò rỉ nhiên liệu trong đường ống, không có dấu hiệu rò rỉ nhiên liệu và không có mùi nhiên liệu.

·Nếu có tiếng ồn bất thường khi bơm nhiên liệu hoạt động, hãy đến bước 79.

A 79.KIỂM TRA BƠM NHIÊN LIỆU

B 80.KIỂM TRA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

79.KIỂM TRA BƠM NHIÊN LIỆU

a.Kiểm tra bơm nhiên liệu.

GỢI Ý:Thực hiện việc "kiểm tra sau khi sửa chữa" khi thay thế cụm bơm nhiên liệu.

Kết quả:

Chuyển đến
OK
NG

OK KIỂM TRA MẠCH ĐIỀU KHIỂN BƠM NHIÊN LIỆU

NG THAY BƠM NHIÊN LIỆU

80.KIỂM TRA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

a.Kiểm tra hệ thống nhiên liệu.

·Kiểm tra hoạt động của bơm nhiên liệu.

·Kiểm tra rò rỉ nhiên liệu.

·Kiểm tra áp suất nhiên liệu.

·Tiến hành thử kích hoạt (Điều khiển cắt nhiên liệu ở tất cả các xy lanh).

GỢI Ý:Để kiểm tra trên xe hệ thống nhiên liệu, hãy tham khảo các quy trình sau đây.

Kết quả:

Kết quả Chuyển đến
Bất thường A
Bình thường B

A 81.KIỂM TRA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

B KIỂM TRA CÁC LỖI CHẬP CHỜN

81.KIỂM TRA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

a.Kiểm tra xem có các vật thể lạ như mạt sắt quanh bơm nhiên liệu (bơm nhiên liệu, lọc bơm nhiên liệu và bên trong bình nhiên liệu) và xem có dấu hiệu nào làm cho bơm nhiên liệu bị kẹt không?

Kết quả:

Kết quả Chuyển đến
Không có vật lạ hoặc có dấu hiệu là bơm nhiên liệu bị kẹt A
Có vật thể lạ hoặc các dấu hiệu bị kẹt bơm nhiên liệu B

GỢI Ý:Nếu có vật lạ như các mạt sắt trên bơm nhiên liệu, lọc nhiên liệu hoặc bình nhiên liệu, thì hãy loại bỏ nó ra.

A 82.KIỂM TRA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

B SỬA CHỮA HOẶC THAY HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

82.KIỂM TRA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

a. Kiểm tra hệ thống nhiên liệu.

·Kiểm tra hoạt động của bơm nhiên liệu.

·Kiểm tra rò rỉ nhiên liệu.

·Kiểm tra áp suất nhiên liệu.

·Tiến hành thử kích hoạt (Điều khiển cắt nhiên liệu ở tất cả các xy lanh).

GỢI Ý:·

Để kiểm tra trên xe hệ thống nhiên liệu, hãy tham khảo các quy trình sau đây.

·Thực hiện việc "kiểm tra sau khi sửa chữa" khi thay thế cụm bơm nhiên liệu.

Kết quả:

Chuyển đến
OK
NG

OK KẾT THÚC

NG SỬA CHỮA HAY THAY CÁC CHI TIẾT, BỘ PHẬN VÀ KHU VỰC HƯ HỎNG

Bạn đang xem: Quy trình sửa chữa Mã lỗi P1603 code Mã lỗi P1605 code (tiếp)
Bài trước Bài sau
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN

Địa chỉ email của bạn sẽ được bảo mật. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

popup

Số lượng:

Tổng tiền:

hotline

Hotline

hotline

Hỗ trợ

zalo

Zalo

zalo

Đại lý

hotline

Hotline

hotline

Hỗ trợ

zalo

Zalo

zalo

Đại lý