DTC Mã lỗi P2237, P2238, P2239, P2252, P2253 code - Lỗi cảm biến oxy
P2237 Mạch dòng điện cảm biến oxy (A/F) / Hở mạch (cho cảm biến A/F) (Thân máy 1 Cảm biến 1)
P2238 Mạch dòng điện cảm biến ôxy (cho cảm biến tỷ lệ khí nhiên liệu) thấp (Thân máy 1 Cảm biến 1)
P2239 Mạch dòng điện cảm biến ôxy (cho cảm biến tỷ lệ khí nhiên liệu) cao (Thân máy 1 Cảm biến 1)
P2252 Mạch nối mát tham chiếu của cảm biến ôxy (cảm biến tỷ lệ khí nhiên liệu) thấp (Thân máy 1 Cảm biến 1)
P2253 Mạch nối mát tham chiếu của cảm biến ôxy (cảm biến tỷ lệ khí nhiên liệu) cao (Thân máy 1 Cảm biến 1)
Mô tả các mã lỗi P2237, P2238, P2239, P2252, P2253 code
Tham khảo mã lỗi P0031.
Xem thêm >>> MÃ LỖI P0031 CODE
Số mã lỗi | Hạng mục phát hiện | Điều kiện phát hiện mã lỗi | Khu vực nghi ngờ | MIL | Bộ nhớ |
---|---|---|---|---|---|
P2237 | Mạch dòng điện cảm biến oxy (A/F) / Hở mạch (cho cảm biến A/F) (Thân máy 1 Cảm biến 1) | Hở mạch điện giữa các điện cực A1A+ và A1A- của cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu trong khi động cơ đang vận hành (thuật toán phát hiện 2 hành trình). |
·Hở mạch trong mạch cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu (cảm biến 1) ·Cảm biến tỷ lệ không khí-nhiên liệu (cảm biến 1) ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
P2238 | Mạch dòng điện cảm biến ôxy (cho cảm biến tỷ lệ khí nhiên liệu) thấp (Thân máy 1 Cảm biến 1) | Các điều kiện (a) và (b) dxảy ra trong 5.0 giây hay hơn (thuật toán phát hiện 2 hành trình): (a) Điện áp tại cực A1A+ là 0.5 V trở xuống (b) Điện áp giữa các cực A1A+ và A1A- là 0.1 V trở xuống |
·Hở hay ngắn mạch trong mạch cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu (cảm biến 1) ·Cảm biến tỷ lệ không khí-nhiên liệu (cảm biến 1) ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
P2239 | Mạch dòng điện cảm biến ôxy (cho cảm biến tỷ lệ khí nhiên liệu) cao (Thân máy 1 Cảm biến 1) | Điện áp A1A+ lớn hơn 4.5 V (thuật toán phát hiện 2 hành trình). |
·Hở hay ngắn mạch trong mạch cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu (cảm biến 1) ·Cảm biến tỷ lệ không khí-nhiên liệu (cảm biến 1) ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
P2252 | Mạch nối mát tham chiếu của cảm biến ôxy (cảm biến tỷ lệ khí nhiên liệu) thấp (Thân máy 1 Cảm biến 1) | Điện áp A1A- từ 0.5 V trở xuống (Thuật toán phát hiện 2 hành trình). |
·Hở hay ngắn mạch trong mạch cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu (cảm biến 1) ·Cảm biến tỷ lệ không khí-nhiên liệu (cảm biến 1) ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
P2253 | Mạch nối mát tham chiếu của cảm biến ôxy (cảm biến tỷ lệ khí nhiên liệu) cao (Thân máy 1 Cảm biến 1) | Điện áp A1A- lớn hơn 4.5 V (thuật toán phát hiện 2 hành trình). |
·Hở hay ngắn mạch trong mạch cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu (cảm biến 1) ·Cảm biến tỷ lệ không khí-nhiên liệu (cảm biến 1) ·ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
MÔ TẢ VỀ VIỆC GIÁM SÁT
Những mã lỗi này sẽ phát ra khi có hở mạch hoặc ngắn mạch trong mạch cảm biến A/F, hoặc nếu đầu ra của cảm biến A/F sụt xuống. Để phát hiện những vấn đề này, điện áp của cảm biến tỷ lệ khí nhiên liệu sẽ được kiểm soát khi bật khóa điện ON. Nếu điện áp của cảm biến A/F nằm giữa 0.5 V và 4.5 V, nó được coi là bình thường. Nếu điện áp nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn, thì ECM xác định là có trục trặc trong cảm biến tỷ lệ A/F. Nếu phát hiện có trục trặc tương tự trong chu kỳ lái xe tiếp theo, thì ECM sẽ bật đèn MIL và lưu lại mã lỗi.
PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT
Cảm biến/Chi tiết bắt buộc | Cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu |
Tần số hoạt động | Liên tục |
XÁC NHẬN SƠ ĐỒ LÁI
1.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
2.Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON.
3.Xoá các mã lỗi (hãy xóa mã lỗi kể cả khi không có mã lỗi được lưu)
4.Tắt khóa điện OFF và đợi ít nhất 30 giây.
5.Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON.
6.Khởi động động cơ và đợi trong 5 phút.
7.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Trouble Codes.
8.Đọc các mã lỗi treo.
GỢI Ý:
·Nếu xuất hiện mã lỗi treo, thì hệ thống đang bị lỗi.
·Nếu mã lỗi treo không phát ra, hãy thực hiện theo quy trình sau.
9.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Utility / All Readiness.
10.Nhập mã lỗi: P2237, P2238, P2239, P2252 hoặc P2253.
11.Kiểm tra kết quả đánh giá mã lỗi.
Màn hình GTS | Mô tả |
---|---|
NORMAL |
·Việc đánh giá mã lỗi đã hoàn tất ·Hệ thống bình thường |
ABNORMAL |
·Việc đánh giá mã lỗi đã hoàn tất ·Hệ thống bất thường |
INCOMPLETE |
·Việc đánh giá mã lỗi chưa được hoàn tất ·Tiến hành lái xe theo mẫu lái xe kiểm tra sau khi xác nhận điều kiện xuất hiện mã lỗi |
N/A |
·Không thể tiến hành đánh giá mã lỗi ·Số lượng các mã lỗi không thỏa mãn các điều kiện ban đầu của mã lỗi đã đạt đến giới hạn bộ nhớ của ECU |
GỢI Ý:
·Nếu kết quả đánh giá là "NORMAL", thì hệ thống là bình thường.
·Nếu kết quả đánh giá là "ABNORMAL", thì hệ thống đã bị lỗi.
·Nếu kết quả đánh giá là "INCOMPLETE" hoặc "N/A", hãy để động cơ chạy không tải trong 5 phút và kiểm tra lại kết quả đánh giá mã lỗi.
Sơ đồ mạch điện để xử lý lỗi P2237, P2238, P2239, P2252, P2253 code
Tham khảo mã lỗi P0031.
Xem thêm >>> MÃ LỖI P0031 CODE
LƯU Ý:Kiểm tra cầu chì của các mạch điện liên quan đến hệ thống này trước khi thực hiện quy trình kiểm tra sau đây.
GỢI Ý:Hãy tham khảo mục "Data List / Active Test" [AFS Voltage B1S1].
·Đọc dữ liệu lưu tức thời dùng máy chẩn đoán. ECM lưu những thông tin về xe và điều kiện lái xe tại thời điểm mã lỗi được lưu lại. Khi chẩn đoán, dữ liệu lưu tức thời giúp xác định xe đang chạy hay đỗ, động cơ nóng hay chưa, tỷ lệ không khí - nhiên liệu đậm hay nhạt cũng như những dữ liệu khác ghi lại được tại thời điểm xảy ra hư hỏng.
·Cảm biến 1 là cảm biến ở gần cụm động cơ nhất.
·Cảm biến 2 là cảm biến ở xa cụm động cơ nhất.
Quy trình để xử lý lỗi P2237, P2238, P2239, P2252, P2253 code
1.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN TỶ LỆ KHÔNG KHÍ NHIÊN LIỆU - ECM)
a.Ngắt giắc của cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu.
b.Ngắt giắc nối của ECM.
c.Đo điện trở dựa theo giá trị (các giá trị) trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nôi dụng cụ đo | Điều kiện | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|---|
B17-1 (HA1A) - B33-23 (HA1A) | Luôn luôn | Dưới 1 Ω |
B17-3 (A1A+) - B33-133 (A1A+) | Luôn luôn | Dưới 1 Ω |
B17-4 (A1A-) - B33-134 (A1A-) | Luôn luôn | Dưới 1 Ω |
B17-1 (HA1A) hoặc B33-23 (HA1A) - Mát thân xe | Luôn luôn | 10 kΩ trở lên |
B17-3 (A1A+) hoặc B33-133 (A1A+) - Mát thân xe | Luôn luôn | 10 kΩ trở lên |
B17-4 (A1A-) hoặc B33-134 (A1A-) - Mát thân xe | Luôn luôn | 10 kΩ trở lên |
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 2.THAY THẾ CẢM BIẾN TỶ LỆ KHÔNG KHÍ NHIÊN LIỆU
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
2.THAY THẾ CẢM BIẾN TỶ LỆ KHÔNG KHÍ NHIÊN LIỆU
a.Thay thế cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu.
GỢI Ý:Thực hiện việc kiểm tra sau khi thay thế cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
TIẾP |
TIẾP 3.KIỂM TRA XEM MÃ LỖI CÓ XUẤT HIỆN LẠI KHÔNG
3.KIỂM TRA XEM MÃ LỖI CÓ XUẤT HIỆN LẠI KHÔNG
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Xóa các mã lỗi.
Powertrain > Engine and ECT > Clear DTCs
e.Tắt khóa điện OFF và đợi ít nhất 30 giây.
f.Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON.
g.Hãy lái xe theo mô tả của sơ đồ lái xe xác nhận trong "Confirmation Driving Pattern".
h.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Utility / All Readiness.
Powertrain > Engine and ECT > Utility
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Tất cả đã sẵn sàng |
i.Nhập mã lỗi: P2237, P2238, P2239, P2252 or P2253.
j.Kiểm tra kết quả đánh giá mã lỗi.
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
BÌNH THƯỜNG (Mã lỗi không xuất hiện) | A |
BẤT THƯỜNG (Mã lỗi P2237, P2238, P2239, P2252 hoặc P2253 phát ra) | B |
A KẾT THÚC
B THAY ECM