Quy trình sửa chữa Mã lỗi P1603 code Mã lỗi P1605 code
1.KIỂM TRA BẤT CỨ MÃ LỖI NÀO KHÁC PHÁT RA
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Trouble Codes.
e.Kiểm tra các mã lỗi.
Powertrain > Engine and ECT > Trouble Codes
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Chỉ có mã lỗi P1603 và/hoặc mã P1605 xuất hiện | A |
Có các mã lỗi khác ngoài mã P1603 và/hoặc P1605 xuất hiện | B |
GỢI Ý:Nếu có bất kỳ mã nào ngoài P1603 hay P1605 phát ra, hãy khắc phục hư hỏng những mã lỗi này trước.
A 2.ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI (CẮT NHIÊN LIỆU KHI MÃ HÓA KHÓA ĐỘNG CƠ)
B ĐẾN BẢNG MÃ LỖI
2.ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI (CẮT NHIÊN LIỆU KHI MÃ HÓA KHÓA ĐỘNG CƠ)
GỢI Ý:Nếu xe không được trang bị hệ thống mã hóa khóa động cơ, thì tiếp tục đến bước tiếp (OK).
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Dùng máy chẩn đoán, xác nhận lại các tình trạng của xe được ghi trong dữ liệu lưu tức thời, dữ liệu này được chụp lại khi mã lỗi được lưu lại.
OK:Cắt nhiên liệu bộ mã hóa khóa động cơ là OFF.
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
NG | A |
OK | B |
A 3.KIỂM TRA HỆ THỐNG MÃ HÓA KHÓA ĐỘNG CƠ
B 4.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
3.KIỂM TRA HỆ THỐNG MÃ HÓA KHÓA ĐỘNG CƠ
GỢI Ý:Nếu xe không được trang bị hệ thống mã hóa khóa động cơ, thì tiếp tục đến bước tiếp (OK).
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Khởi động động cơ.
c.Để động cơ chạy không tải.
d.Bật máy chẩn đoán GTS.
e.Hãy vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Data List / All Data / Immobiliser Communication and Immobiliser Fuel Cut.
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Kết nối mã hóa |
Cắt nhiên liệu của bộ mã hoá khoá động cơ |
50003 234 199,505
f.Kiểm tra chỉ báo của Danh mục dữ liệu.
OK:
Các hạng mục trên Danh mục dữ liệu - Data List | Màn hình GTS |
---|---|
Kết nối mã hóa | ON |
Cắt nhiên liệu của bộ mã hoá khoá động cơ | OFF |
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 4.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
NG KIỂM TRA HỆ THỐNG MÃ HÓA KHÓA ĐỘNG CƠ
4.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Dùng máy chẩn đoán, xác nhận lại các tình trạng của xe được ghi trong dữ liệu lưu tức thời, dữ liệu này được chụp lại khi mã lỗi được lưu lại.
Kết quả:
Triệu chứng hư hỏng | Hạng mục dữ liệu lưu tức thời cho mã lỗi P1605 | Khu vực nghi ngờ | Chuyển đến | ||
---|---|---|---|---|---|
Công tắc vị trí bướm ga đóng | Tốc độ động cơ | Total of Short FT #1 and Long FT #1 | |||
Khi chạy không tải hoặc giảm tốc, tốc độ động cơ giảm dần rồi động cơ chết máy | Tất cả 5 bộ dữ liệu lưu tức thời đều ON | Giảm chậm*1 | Tất cả 5 bộ dữ liệu lưu tức thời từ 15% hay lớn hơn*2 |
·Hút khí ·Trục trặc cảm biến (giá trị từ cảm biến là quá nhạt) ·Có vấn đề trong việc cấp nhiên liệu |
A |
Ít nhất một trong 5 bộ dữ liệu tức thời là từ -15% trở xuống*3 | Trục trặc cảm biến (giá trị từ cảm biến là quá đậm) | B | |||
Tất cả 5 bộ dữ liệu lưu tức thời từ -15% đến 15% |
·Lưu lượng khí nạp là không đủ ·Thời điểm đánh lửa bị sai |
C | |||
Khi chạy không tải hoặc giảm tốc, tốc độ động cơ giảm dần rồi động cơ chết máy | Giảm nhanh*1 | - |
·Ngừng phun nhiên liệu, ngừng đánh lửa ·Lực tác động từ các bộ phận bên ngoài |
D | |
Khi tăng ga hoặc lái xe với tốc độ ổn định, động cơ chết máy*4 | Ít nhất một lần tắt OFF | - | - |
·Cảm biến bị lỗi ·Ngừng phun nhiên liệu, ngừng đánh lửa ·Có vấn đề trong việc cấp nhiên liệu |
E |
Tốc độ động cơ giảm nhanh
GỢI Ý:·*1: Sự suy giảm nhanh trong tốc độ động cơ có thể là do trục trặc về điện giữa các dây chung của tất cả hoặc một số xi lanh, sự tăng tải do các chi tiết bên ngoài… Xem xét tốc độ động cơ giảm xuống nhanh nếu áp dụng một trong các điều kiện sau.
Nếu không, tốc độ động cơ có thể đã giảm xuống từ từ.
(a) Trong dữ liệu lưu tức thời, sự giảm tốc độ động cơ từ mục #3 đến mục #5 là 400 v/p hay lớn hơn.
(b) Trong dữ liệu lưu tức thời, tốc độ động cơ ở mục #5 là 120 v/p trở xuống.
·Nếu tốc độ xe là từ 5 km/h trở xuống và chênh lệ giữa Tốc độ động cơ và giá trị SPD (NC) là 100 v/ph trở xuống, hãy kiểm tra hộp số CVT. (Phụ thuộc vào tỷ lệ giảm tốc của xe, tốc độ động cơ có thể giảm do việc giải phóng chế độ khóa biến mô của CVT thực hiện chậm.) (cho xe có hộp số vô cấp CVT)
*2: Khi mã lỗi được lưu lại, sự bù phản hồi sẽ tăng lên do tỷ lệ khí-nhiên liệu được xác định là nhạt.
*3: Khi mã lỗi được lưu lại, sự bù phản hồi sẽ giảm xuống do tỷ lệ khí-nhiên liệu được xác định là đậm.
*4: Nên kiểm tra các hạng mục này khi có mã P1603 phát ra và không cần phải kiểm tra khi chỉ mã P1605 phát ra.
A 5.KIỂM TRA HỆ THỐNG NẠP
B 38.KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
C 53.KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
D 66.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (MẠCH NGUỒN CỦA CỤM VÒI PHUN NHIÊN LIỆU)
E 72.KIỂM TRA DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
5.KIỂM TRA HỆ THỐNG NẠP
a.Kiểm tra hiện tượng rò rỉ khí trong hệ thống nạp [Tuột ống chân không, nứt, hỏng các gioăng, v.v...]
GỢI Ý:·Nếu nhả bàn đạp ga sau khi tăng tốc độ động cơ, thì việc kiểm tra sẽ dễ thực hiện hơn vì độ chân không bên trong các đường ống nạp tăng lên và tiếng ồn do hút khí sẽ trở nên lớn hơn.
·Nếu Short FT #1 và Long FT #1 chênh lệch lớn so với giá trị bình thường khi chạy không tải (lưu lượng khí nạp nhỏ) và gần như bằng với giá trị bình thường khi tăng mạnh tốc độ động cơ (lượng khí nạp lớn), thì có thể đã có rò rỉ khí.
OK:Không có sự hút của không khí.
GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau sửa chữa" khi sửa chữa hoặc thay thế hệ thống nạp khí.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 6.KIỂM TRA VAN VSV LỌC
NG SỬA HOẶC THAY HỆ THỐNG NẠP KHÍ
6.KIỂM TRA VAN VSV LỌC
a. Ngắt ống cấp hơi nhiên liệu (bên phía bộ lọc) của van VSV lọc.
b. Khởi động động cơ.
c.Để động cơ chạy không tải.
d.Ngắt giắc nối của van VSV lọc.
e.Kiểm tra xem có khí chạy qua van VSV lọc không.
OK:Không khí không thổi ra.
GỢI Ý:Khi thực hiện việc kiểm tra này, đèn MIL có thể sáng lên. Sau khi kết thúc việc kiểm tra, hãy kiểm tra lại và xóa các mã lỗi
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 7.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
NG THAY THẾ VSV LỌC
7.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Dùng máy chẩn đoán, xác nhận lại các tình trạng của xe được ghi trong dữ liệu lưu tức thời, dữ liệu này được chụp lại khi mã lỗi được lưu lại.
Kết quả:
Hạng mục dữ liệu lưu tức thời cho mã lỗi P1605 | Kết quả | Khu vực nghi ngờ | Chuyển đến |
---|---|---|---|
Công tắc đèn phanh | Ít nhất một trong 5 bộ dữ liệu lưu tức thời là ON | Sự hút khí từ bộ trợ lực phanh | A |
Tất cả 5 bộ dữ liệu lưu tức thời đều OFF | - | B |
A 8.ĐỌC GIÁ TRỊ DÙNG MÁY CHẨN ĐOÁN (SHORT FT #1)
B 10.KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
8.ĐỌC GIÁ TRỊ DÙNG MÁY CHẨN ĐOÁN (SHORT FT #1)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Khởi động động cơ và để động cơ chạy nóng máy cho đến khi nhiệt độ nước làm mát động cơ ổn định.
GỢI Ý:Tắt điều hoà và tất cả các trang thiết bị điện.
e.Để động cơ chạy không tải.
f.Sử dụng máy chẩn đoán, đọc các giá trị Short FT #1 trong danh sách dữ liệu trong khi đạp phanh.
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Short FT #1 |
50003 234 25
Tiêu chuẩn:Short FT #1 thay đổi từ 10% trở xuống.
GỢI Ý:Khi xuất hiện rò rỉ khí từ bộ trợ lực phanh, sẽ có sự bù phản hồi tăng lên do tỷ lệ khí-nhiên liệu trở nên nhạt đi
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 9.TIẾN HÀNH LÁI THỬ XE
NG KIỂM TRA BỘ TRỢ LỰC PHANH
9.TIẾN HÀNH LÁI THỬ XE
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Khởi động động cơ và để động cơ chạy nóng máy cho đến khi nhiệt độ nước làm mát động cơ ổn định.
GỢI Ý:Tắt điều hoà và tất cả các trang thiết bị điện.
c.Để động cơ chạy không tải.
d.Bật máy chẩn đoán GTS.
e.Sử dụng máy chẩn đoán, đọc các giá trị của các hạng mục Short FT #1 và Long FT #1 trong danh sách dữ liệu.
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Short FT #1 |
Long FT #1 |
50003 234 25,26
Tiêu chuẩn:
Danh mục dữ liệu | Điều kiện | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|---|
Short FT #1 + Long FT #1 | Các điều kiện sau của xe phù hợp với những gì xảy ra khi hiện tượng hỏng hóc xuất hiện | -15 đến 15% |
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 10.KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
NG KIỂM TRA BỘ TRỢ LỰC PHANH
10.KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
a.Tiến hành kiểm tra hệ thống đánh lửa bằng cách kiểm tra trên xe.
GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" khi sửa hoặc thay thế hệ thống đánh lửa.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 11.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
NG SỬA CHỮA HAY THAY CÁC CHI TIẾT, BỘ PHẬN VÀ KHU VỰC HƯ HỎNG
11.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Dùng máy chẩn đoán, xác nhận lại các tình trạng của xe được ghi trong dữ liệu lưu tức thời, dữ liệu này được chụp lại khi mã lỗi được lưu lại.
Kết quả:
Hạng mục dữ liệu lưu tức thời cho mã lỗi P1605 | Kết quả | Khu vực nghi ngờ | Chuyển đến |
---|---|---|---|
Tải trọng tính toán | Dưới 90% của giá trị hiện tại của xe*1 | Cảm biến lưu lượng khí nạp | A |
AFS Voltage B1S1 | 3.3 V hay lớn hơn*2 |
·Cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu ·Dây điện hay giắc nối |
B |
GỢI Ý:·*1: Nếu cảm biến lưu lượng khí nạp đang gặp sự cố và đo không chính xác do báo lưu lượng khí nạp thấp hơn lưu lượng thực tế, dữ liệu lưu tức thời sẽ chỉ ra giá trị tải của động cơ thấp.
·*2: Nếu cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu đang gặp sự cố và liên tục báo giá trị tỷ lệ khí-nhiên liệu nhạt, tỷ lệ khí-nhiên liệu thực tế sẽ trở nên đậm hơn và động cơ có thể bị chết máy.
A 12.KIỂM TRA CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP
B 15.THỰC HIỆN THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN LƯỢNG PHUN CHO CẢM BIẾN A/F)
12.KIỂM TRA CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP
a.Tháo cảm biến lưu lượng khí nạp.
b.Kiểm tra xem có vật thể lạ trong đường dẫn khí của cảm biến lưu lượng khí nạp.
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Không thấy vật thể lạ xuất hiên | A |
Nhìn thấy vật thể lạ | B |
GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" khi thay thế cảm biến đo lưu lượng khí nạp.
A 13.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP - ECM)
B THAY THẾ CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP
13.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP - ECM)
a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo quy trình kiểm tra mã lỗi P0102.
GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 14.TIẾN HÀNH LÁI THỬ XE
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
14.TIẾN HÀNH LÁI THỬ XE
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Khởi động động cơ và để động cơ chạy nóng máy cho đến khi nhiệt độ nước làm mát động cơ ổn định.
GỢI Ý:Tắt điều hoà và tất cả các trang thiết bị điện.
c.Để động cơ chạy không tải.
d.Bật máy chẩn đoán GTS.
e.Sử dụng máy chẩn đoán, đọc các thông số về Tải trọng tính toán trong danh sách dữ liệu.
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Tải trọng tính toán |
50003 234 1
Tiêu chuẩn:
Danh mục dữ liệu | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|
Tải trọng tính toán | Từ 90 đến 110% của giá trị hiện tại của xe |
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Bất thường | A |
Bình thường | B |
GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" khi thay thế cảm biến đo lưu lượng khí nạp.
A THAY THẾ CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP
B 18.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
15.THỰC HIỆN THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN LƯỢNG PHUN CHO CẢM BIẾN A/F)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Khởi động động cơ, tắt tất cả các công tắc của trang thiết bị điện và hâm nóng động cơ cho đến khi nhiệt độ nước làm mát trở nên ổn định.
GỢI Ý:Tắt điều hoà và tất cả các trang thiết bị điện.
c.Để động cơ chạy không tải.
d.Bật máy chẩn đoán GTS.
e.Hãy vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Control the Injection Volume for A/F Sensor / All Data / AFS Voltage B1S1.
Powertrain > Engine and ECT > Active Test
Màn hình Thử kích hoạt |
---|
Điều khiển lượng phun cho cảm biến A/F |
Màn hình danh mục dữ liệu |
---|
AFS Voltage B1S1 |
f.Hãy đọc giá trị điện áp phát ra của cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu khi tăng hoặc giảm lượng phun nhiên liệu.
Tiêu chuẩn:
Màn hình GTS | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|
Điều khiển lượng phun cho cảm biến A/F (12.5%) | Điện áp ra của cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu là thấp hơn 3.1 V |
Điều khiển lưu lượng phun cho cảm biến A/F (-12.5%) | Điện áp ra của cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu lớn hơn 3.4 V |
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Bất thường | A |
Bình thường | B |
GỢI Ý:Tín hiệu phát ra của cảm biến A/F có thời gian trễ khoảng vài giây và tín hiệu phát của cảm biến ôxy có khoảng thơi gian trễ tối đa khoảng 20 giây.
A 16.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (ĐIỆN ÁP NGUỒN CỦA CẢM BIẾN TỶ LỆ A/F)
B 18.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
16.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (ĐIỆN ÁP NGUỒN CỦA CẢM BIẾN TỶ LỆ A/F)
a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo quy trình kiểm tra mã lỗi P0031.
GỢI Ý:
·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 17.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN TỶ LỆ KHÔNG KHÍ NHIÊN LIỆU - ECM)
NG SỬA MẠCH CẤP NGUỒN CỦA CẢM BIẾN TỶ LỆ KHÍ NHIÊN LIỆU
17.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN TỶ LỆ KHÔNG KHÍ NHIÊN LIỆU - ECM)
a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo quy trình kiểm tra mã lỗi P2237.
GỢI Ý:
·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 18.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
18.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Dùng máy chẩn đoán, xác nhận lại các tình trạng của xe được ghi trong dữ liệu lưu tức thời, dữ liệu này được chụp lại khi mã lỗi được lưu lại.
Kết quả:
Hạng mục dữ liệu lưu tức thời cho mã lỗi P1605 | Kết quả | Chuyển đến |
---|---|---|
Nhiệt độ nước làm mát ban đầu, nhiệt độ môi trường cho A/C, nhiệt độ khí nạp ban đầu | Sự chênh lệch nhiệt độ giữa từng hạng mục là thấp hơn 10°C*1 | A |
Sự chênh lệch nhiệt độ giữa mỗi hạng mục là từ 10°C trở lên*2 | B |
GỢI Ý:·
*1: Một thời gian dài trôi qua sau khi tắt động cơ.
*2: Một thời gian chưa đủ dài trôi qua sau khi tắt động cơ.
A 19.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
B 21.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
19.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Dùng máy chẩn đoán, xác nhận lại các tình trạng của xe được ghi trong dữ liệu lưu tức thời, dữ liệu này được chụp lại khi mã lỗi được lưu lại.
Kết quả:
Hạng mục dữ liệu lưu tức thời cho mã lỗi P1605 | Kết quả | Khu vực nghi ngờ | Chuyển đến |
---|---|---|---|
Nhiệt độ nước làm mát động cơ ban đầu, nhiệt làm mát, thời gian động cơ nổ máy | Vùng A |
·Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ ·Van hằng nhiệt |
A |
Vùng B | Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ | B | |
Vùng C | - | C |
GỢI Ý:Bước này không liên quan trực tiếp đến việc động cơ chết máy.
A 20.KIỂM TRA VAN HẰNG NHIỆT
B 22.KIỂM TRA CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
C 24.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
20.KIỂM TRA VAN HẰNG NHIỆT
a.Kiểm tra van hằng nhiệt.
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Bất thường | A |
Bình thường | B |
A THAY VAN HẰNG NHIỆT
B 22.KIỂM TRA CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
21.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
a. Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b. Bật khoá điện ON.
c. Bật máy chẩn đoán GTS.
d. Dùng máy chẩn đoán, xác nhận lại các tình trạng của xe được ghi trong dữ liệu lưu tức thời, dữ liệu này được chụp lại khi mã lỗi được lưu lại.
Kết quả:
Hạng mục dữ liệu lưu tức thời cho mã lỗi P1605 | Kết quả | Khu vực nghi ngờ | Chuyển đến |
---|---|---|---|
Nhiệt độ làm mát | 120°C trở lên | Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ | A |
Nhiệt độ nước làm mát động cơ thấp hơn nhiệt độ môi trường* khoảng 15°C trở lên | Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ | ||
Giá trị khác với các giá trị nói trên | - | B |
GỢI Ý:*: Dùng nhiệt độ thực tế bên ngoài được lấy từ đường ống nạp, hệ thống điều hòa và (nếu có thể) nhiệt độ khi mã lỗi xuất hiện.
A 22.KIỂM TRA CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
B 24.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
22.KIỂM TRA CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
a. Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ.
GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" sau khi thay thế cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 23.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC (CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ - ECM)
NG THAY CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
23.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC (CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ - ECM)
a.Rút giắc của cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ ra.
b.Ngắt giắc nối của ECM.
c.Đo điện trở dựa theo giá trị (các giá trị) trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo | Điều kiện | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|---|
B4-2 - B33-93 (THW) | Luôn luôn | Dưới 1 Ω |
B4-1 - B33-94 (ETHW) | Luôn luôn | Dưới 1 Ω |
B4-2 hoặc B33-93 (THW) - Mát thân xe | Luôn luôn | 10 kΩ trở lên |
GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 24.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
24.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d. Dùng máy chẩn đoán, xác nhận lại các tình trạng của xe được ghi trong dữ liệu lưu tức thời, dữ liệu này được chụp lại khi mã lỗi được lưu lại.
Kết quả:
Hạng mục dữ liệu lưu tức thời cho mã lỗi P1605 | Kết quả | Khu vực nghi ngờ | Chuyển đến |
---|---|---|---|
EVAP (Purge) VSV | Ít nhất một trong 5 bộ dữ liệu lưu tức thời là khác 0% | Van lọc VSV | A |
Tất cả 5 bộ dữ liệu lưu tức thời là 0% | - | B |
GỢI Ý:Nếu VSV lọc bị tắc ở vị trí đóng, thì sự bù tỷ lệ khí-nhiên liệu bằng van VSV lọc sẽ bị điều chỉnh sai, và sau đó tỷ lệ khí-nhiên liệu sẽ bị nhạt và động cơ có thể bị chết máy.
A 25.TIẾN HÀNH THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (KÍCH HOẠT VAN VSV CHO ĐIỀU KHIỂN EVAP)
B 33.TIẾN HÀNH THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN BƠM NHIÊN LIỆU/TỐC ĐỘ)
25.TIẾN HÀNH THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (KÍCH HOẠT VAN VSV CHO ĐIỀU KHIỂN EVAP)
a.Ngắt ống cấp hơi nhiên liệu (bên phía bộ lọc) của van VSV lọc.
b.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
c.Khởi động động cơ.
d.Bật máy chẩn đoán GTS.
e.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Activate the VSV for Evap Control.
Powertrain > Engine and ECT > Active Test
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Kích hoạt VSV để điều khiển Evap |
f.Khi kích hoạt van lọc VSV bằng máy chẩn đoán, hãy kiểm tra đầu của van lọc VSV xem nó có hút ngón tay không.
OK:
Vận hành GTS | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|
ON | Cổng van VSV lọc có hút ngón tay |
OFF | Cổng van VSV lọc không hút ngón tay |
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
NG | A |
OK | B |
GỢI Ý:Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
A26.KIỂM TRA VAN VSV LỌC
B33.TIẾN HÀNH THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN BƠM NHIÊN LIỆU/TỐC ĐỘ)
26.KIỂM TRA VAN VSV LỌC
a.Kiểm tra van VSV.lọc
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 27.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (NGUỒN CẤP CỦA VSV LỌC)
NG THAY THẾ VSV LỌC
27.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (NGUỒN CẤP CỦA VSV LỌC)
a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo quy trình kiểm tra mã lỗi P0443.
GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra. Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 28.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (VAN LỌC VSV - ECM)
NG SỬA CHỮA HOẶC THAY MẠCH NGUỒN VAN LỌC VSV
28.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (VAN LỌC VSV - ECM)
a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo quy trình kiểm tra mã lỗi P0443.
GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 29.XÓA MÃ LỖI
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
29.XÓA MÃ LỖI
a. Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Xóa các mã lỗi.
Powertrain > Engine and ECT > Clear DTCs
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
TIẾP |
TIẾP 30.HÃY ĐỌC GIÁ TRỊ BẰNG CÁCH DÙNG MÁY CHẨN ĐOÁN (EVAP (PURGE) VSV)
30.HÃY ĐỌC GIÁ TRỊ BẰNG CÁCH DÙNG MÁY CHẨN ĐOÁN (EVAP (PURGE) VSV)
a. Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Khởi động động cơ và để động cơ chạy nóng máy cho đến khi nhiệt độ nước làm mát động cơ ổn định.
GỢI Ý:Tắt điều hoà và tất cả các trang thiết bị điện.
c.Động cơ chạy không tải khoảng 15 phút trở lên.
d.Bật máy chẩn đoán GTS.
e.Sử dụng máy chẩn đoán, đọc giá trị về EVAP (Purge) VSV trong danh sách dữ liệu.
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
EVAP (Purge) VSV |
Tiêu chuẩn:
Danh mục dữ liệu | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|
EVAP (Purge) VSV | Hiển thị giá trị khác 0% |
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Bất thường | A |
Bình thường | B |
A 31.TIẾN HÀNH THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (KÍCH HOẠT VAN VSV CHO ĐIỀU KHIỂN EVAP)
B KIỂM TRA CÁC LỖI CHẬP CHỜN
31.TIẾN HÀNH THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (KÍCH HOẠT VAN VSV CHO ĐIỀU KHIỂN EVAP)
a.Ngắt ống cấp hơi nhiên liệu (bên phía bộ lọc) của van VSV lọc.
b.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
c.Khởi động động cơ.
d.Bật máy chẩn đoán GTS.
e.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Activate the VSV for Evap Control.
Powertrain > Engine and ECT > Active Test
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Kích hoạt VSV để điều khiển Evap |
f.Khi kích hoạt van lọc VSV bằng máy chẩn đoán, hãy kiểm tra đầu của van lọc VSV xem nó có hút ngón tay không.
OK:
Vận hành GTS | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|
ON | Cổng van VSV lọc có hút ngón tay |
OFF | Cổng van VSV lọc không hút ngón tay |
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
NG | A |
OK | B |
GỢI Ý:Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
A 32.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG KẾT NỐI CỦA GIẮC NỐI (ECM)
B KIỂM TRA CÁC LỖI CHẬP CHỜN
32.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG KẾT NỐI CỦA GIẮC NỐI (ECM)
a.Kiểm tra tình trạng kết nối của giắc nối ECM
GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK THAY ECM
NG NỐI LẠI GIẮC NỐI MỘT CÁCH CHÍNH XÁC
33.TIẾN HÀNH THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN BƠM NHIÊN LIỆU/TỐC ĐỘ)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Control the Fuel Pump / Speed.
Powertrain > Engine and ECT > Active Test
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Điều khiển tốc độ/ bơm nhiên liệu |
e.Kiểm tra xem có nghe thấy âm thanh phát ra từ bơm nhiên liệu không khi tiến hành Thử Kích hoạt trên máy chẩn đoán không.
OK:
Vận hành GTS | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|
ON | Nghe thấy tiếng kêu hoạt động |
OFF | Không nghe thấy tiếng kêu hoạt động |
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
NG | A |
OK | B |
GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Trong khi tiến hành Thử Kích hoạt, hãy xác nhận rằng không có rò rỉ nhiên liệu trong đường ống, không có dấu hiệu rò rỉ nhiên liệu và không có mùi nhiên liệu.
·Nếu tiếng kêu hoạt động của bơm nhiên liệu là bất thường, thì đến bước 34.
A 34.KIỂM TRA BƠM NHIÊN LIỆU
B 35.KIỂM TRA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
34.KIỂM TRA BƠM NHIÊN LIỆU
a.Kiểm tra bơm nhiên liệu.
GỢI Ý:Thực hiện việc "kiểm tra sau khi sửa chữa" khi thay thế cụm bơm nhiên liệu.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK KIỂM TRA MẠCH ĐIỀU KHIỂN BƠM NHIÊN LIỆU
NG THAY BƠM NHIÊN LIỆU
35.KIỂM TRA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
a.Kiểm tra hệ thống nhiên liệu.
·Kiểm tra hoạt động của bơm nhiên liệu.
·Kiểm tra rò rỉ nhiên liệu.
·Kiểm tra áp suất nhiên liệu.
·Tiến hành việc Thử kích hoạt [Điều khiển việc cắt nhiên liệu cho tất cả các xylanh].
GỢI Ý:Để kiểm tra trên xe hệ thống nhiên liệu, hãy tham khảo các quy trình sau đây.
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Bất thường | A |
Bình thường | B |
A 36.KIỂM TRA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
B KIỂM TRA CÁC LỖI CHẬP CHỜN
36.KIỂM TRA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
a.Kiểm tra xem có các vật thể lạ như mạt sắt quanh bơm nhiên liệu (bơm nhiên liệu, lọc bơm nhiên liệu và bên trong bình nhiên liệu) và xem có dấu hiệu nào làm cho bơm nhiên liệu bị kẹt không?
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Không có vật lạ hoặc có dấu hiệu là bơm nhiên liệu bị kẹt | A |
Có vật thể lạ hoặc các dấu hiệu bị kẹt bơm nhiên liệu | B |
GỢI Ý:Nếu có vật lạ như các mạt sắt trên bơm nhiên liệu, lọc nhiên liệu hoặc bình nhiên liệu, thì hãy loại bỏ nó ra.
A 37.KIỂM TRA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
B SỬA CHỮA HOẶC THAY HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
37.KIỂM TRA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
a.Kiểm tra hệ thống nhiên liệu.
·Kiểm tra hoạt động của bơm nhiên liệu.
·Kiểm tra rò rỉ nhiên liệu.
·Kiểm tra áp suất nhiên liệu.
·Tiến hành việc Thử kích hoạt [Điều khiển việc cắt nhiên liệu cho tất cả các xylanh].
GỢI Ý:·Để kiểm tra trên xe hệ thống nhiên liệu, hãy tham khảo các quy trình sau đây.
·Thực hiện việc "kiểm tra sau khi sửa chữa" khi thay thế cụm bơm nhiên liệu.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK KẾT THÚC
NG SỬA CHỮA HAY THAY CÁC CHI TIẾT, BỘ PHẬN VÀ KHU VỰC HƯ HỎNG
38.KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
a. Tiến hành kiểm tra hệ thống đánh lửa bằng cách kiểm tra trên xe.
GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" khi sửa hoặc thay thế hệ thống đánh lửa.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 39.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
NG SỬA CHỮA HAY THAY CÁC CHI TIẾT, BỘ PHẬN VÀ KHU VỰC HƯ HỎNG
39.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Dùng máy chẩn đoán, xác nhận lại các tình trạng của xe được ghi trong dữ liệu lưu tức thời, dữ liệu này được chụp lại khi mã lỗi được lưu lại.
Kết quả:
Hạng mục dữ liệu lưu tức thời cho mã lỗi P1605 | Kết quả | Khu vực nghi ngờ | Chuyển đến |
---|---|---|---|
Tải trọng tính toán | Từ 110% trở lên giá trị hiện tại của xe*1 | Cảm biến lưu lượng khí nạp | A |
AFS Voltage B1S1 | Dưới 3.3 V*2 |
· Cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu · Dây điện hoặc giắc nối |
B |
Cả hai hạng mục dữ liệu lưu tức thời được nói đến ở trên | Giá trị khác với các giá trị nói trên | - | C |
GỢI Ý:*1: Nếu cảm biến lưu lượng khí nạp đang bị hư hỏng và đo sai giá trị lưu lượng khí nạp cao hơn giá trị thực tế của dòng khi nạp đi qua đường ống góp nạp, thì dữ liệu lưu tức thời sẽ chỉ ra giá trị tải của động cơ cao.
*2: Vì đầu ra của cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu là thấp trước khi cảm biến ấm lên, giá trị tại thời điểm đó không thể dùng để chẩn đoán được. Nếu cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu đang bị hư hỏng và thường xuyên chỉ ra rằng tỷ lệ khí-nhiên liệu là đậm, tỷ lệ khí-nhiên liệu thực tế sẽ trở nên nhạt đi và động cơ có thể bị chết máy.
A 40.KIỂM TRA CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP
B 43.THỰC HIỆN THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN LƯỢNG PHUN CHO CẢM BIẾN A/F)
C 46.HÃY ĐỌC DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI
40.KIỂM TRA CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP
a.Tháo cảm biến lưu lượng khí nạp.
b.Kiểm tra xem có vật thể lạ trong đường dẫn khí của cảm biến lưu lượng khí nạp.
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Không thấy vật thể lạ xuất hiên | A |
Nhìn thấy vật thể lạ | B |
GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" khi thay thế cảm biến đo lưu lượng khí nạp.
A 41.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP - ECM)
B THAY THẾ CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP
41.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP - ECM)
a. Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo quy trình kiểm tra mã lỗi P0102.
GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 42.TIẾN HÀNH LÁI THỬ XE
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
42.TIẾN HÀNH LÁI THỬ XE
a. Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Khởi động động cơ và để động cơ chạy nóng máy cho đến khi nhiệt độ nước làm mát động cơ ổn định.
GỢI Ý:Tắt điều hoà và tất cả các trang thiết bị điện.
e.Để động cơ chạy không tải.
f.Sử dụng máy chẩn đoán, đọc các thông số về Tải trọng tính toán trong danh sách dữ liệu.
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Tải trọng tính toán |
Tiêu chuẩn:
Danh mục dữ liệu | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|
Tải trọng tính toán | Từ 90 đến 110% của giá trị hiện tại của xe |
GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" khi thay thế cảm biến đo lưu lượng khí nạp.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 43.THỰC HIỆN THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN LƯỢNG PHUN CHO CẢM BIẾN A/F)
NG THAY THẾ CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP
QUY TRÌNH SỬA CHỮA MÃ LỖI P1603 CODE MÃ LỖI P1605 CODE (TIẾP)