Quy trình sửa chữa Mã lỗi P1604 code (phần 2)
31. KIỂM TRA HỆ THỐNG NẠP
a.Hãy kiểm tra rò rỉ khí trong hệ thống nạp (ngắt ống chân không, nứt, hỏng các gioăng, ...)
GỢI Ý:
·Nếu nhả bàn đạp ga sau khi tăng tốc độ động cơ, thì việc kiểm tra sẽ dễ thực hiện hơn vì độ chân không bên trong đường góp nạp tăng lên và tiếng ồn do hút khí sẽ trở nên to hơn.
·Nếu Short FT #1 và Long FT #1 chênh lệch lớn so với giá trị bình thường (chênh lệch lớn hơn 15%) khi chạy không tải (lưu lượng khí nạp nhỏ) và gần như bằng với giá trị bình thường khi tăng mạnh tốc độ động cơ (ví dụ, duy trì tốc độ động cơ ở 3000 v/ph) (lượng khí nạp lớn), thì có thể đã có rò rỉ khí.
OK:Không có rò rỉ khí.
GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau sửa chữa" khi sửa chữa hoặc thay thế hệ thống nạp khí.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 32.KIỂM TRA CỤM CỔ HỌNG GIÓ
NG SỬA HOẶC THAY HỆ THỐNG NẠP KHÍ
32.KIỂM TRA CỤM CỔ HỌNG GIÓ
a.Ngắt giắc nối của cụm cổ họng gió.
GỢI Ý:Khi đã ngắt giắc nối, xe được chuyển sang chế độ dự phòng và góc mở bướm ga từ 4 tới 7°.
b.Quay khởi động động cơ và kiểm tra rằng nó khởi động.
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Động cơ khởi động | A |
Động cơ không khởi động | B |
GỢI Ý:Khi thực hiện việc kiểm tra này, đèn MIL có thể sáng lên. Sau khi kết thúc việc kiểm tra, hãy kiểm tra lại và xóa các mã lỗi
A 33.KIỂM TRA CỤM CỔ HỌNG GIÓ
B 34.THỰC HIỆN THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN GTS (KÍCH HOẠT CỤM VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ TRỤC CAM)
33.KIỂM TRA CỤM CỔ HỌNG GIÓ
a. Kiểm tra xem liệu có muội than trên các đường dẫn khí không.
OK:Không xuất hiện muội than.
GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau sửa chữa" sau khi làm sạch hay thay thế cụm cổ họng gió.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 34.THỰC HIỆN THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN GTS (KÍCH HOẠT CỤM VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ TRỤC CAM)
NG LẤY VẬT THỂ LẠ RA VÀ VỆ SINH CỔ HỌNG GIÓ
34.THỰC HIỆN THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN GTS (KÍCH HOẠT CỤM VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ TRỤC CAM)
a.Vận hành hệ thống VVT khi Thử kích hoạt, kiểm tra rằng hệ thống VVT hoạt động bình thường.
i.Thực hiện Thử kích hoạt, tham khảo mã lỗi P0011 trong quy trình kiểm tra (Hệ thống VVT cho trục cam nạp).
ii.Thực hiện Thử kích hoạt, tham khảo mã lỗi P0014 trong quy trình kiểm tra (hệ thống VVT cho trục cam xả).
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
NG | A |
OK | B * |
GỢI Ý:
·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Khi kết quả của việc kiểm tra bằng Thử kích hoạt là bình thường, nhưng tiếng kêu hoạt động là bất thường, hãy kiểm tra van có dấu hiệu hư hỏng không.
·*: Từ bước 68, thực hiện khắc phục hư hỏng hệ thống nạp (từ bước 84 tới 86). Nếu trục trặc về khởi động động cơ lại xuất hiện, thì thực hiện khắc phục hư hỏng hệ thống nhiên liệu A (Các bước 87 đến 94).
A THAY THẾ CỤM VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM NẠP HOẶC XẢ)
B 68.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG HƯ HỎNG
35.KIỂM TRA ẮC QUY
a. Kiểm tra ắc quy.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 36.KIỂM TRA CỤM MÁY KHỞI ĐỘNG
NG NẠP LẠI HOẶC THAY THẾ ẮC QUY
36.KIỂM TRA CỤM MÁY KHỞI ĐỘNG
a.Kiểm tra máy khởi động.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK KIỂM TRA MẠCH TÍN HIỆU MÁY KHỞI ĐỘNG
NG THAY THẾ CỤM MÁY KHỞI ĐỘNG
37.TIẾN HÀNH THỬ MÔ PHỎNG
a.Kiểm tra tốc độ quay khởi động.
Kết quả:
Triệu chứng hư hỏng | Khu vực nghi ngờ | Chuyển đến |
---|---|---|
Tốc độ quay khởi động thấp (từ 100 v/p trở xuống) |
·Ắc quy ·Máy khởi động ·Lực ma sát của động cơ quá lớn |
A |
Tốc độ quay khởi động động cơ nhanh (từ 300 v/p trở lên)* | Sụt áp suất nén động cơ | B |
GỢI Ý:
·*: Nếu tốc độ quay trục khuỷu nhanh, có thể xảy ra hiện tượng tụt áp.
·Thực hiện việc "Kiểm tra sau sửa chữa" sau khi sửa chữa hoặc thay cụm động cơ.
A 38.KIỂM TRA ẮC QUY
B KIỂM TRA VÀ SỬA CHỮA CỤM ĐỘNG CƠ
38.KIỂM TRA ẮC QUY
a.Kiểm tra ắc quy.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 39.KIỂM TRA CỤM ĐỘNG CƠ
NG NẠP LẠI HOẶC THAY THẾ ẮC QUY
39.KIỂM TRA CỤM ĐỘNG CƠ
a.Chắc chắn rằng trục khuỷu quay êm khi quay trục bằng tay.
OK:Trục khuỷu quay êm.
GỢI Ý:
·Lực ma sát động cơ quá lớn có thể xuất hiện tạm thời. Hãy tháo nắp quy lát và cácte dầu, và kiểm tra xem có vật thể lạ như hạt kim loại không. Nếu có hư hỏng hoặc có dấu hiệu hư hỏng, thì tiến hành kiểm tra cụ thể bằng cách tháo rời tất cả các chi tiết.
·Thực hiện việc "Kiểm tra sau sửa chữa" sau khi sửa chữa hoặc thay cụm động cơ.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK KIỂM TRA CỤM MÁY KHỞI ĐỘNG
NG KIỂM TRA VÀ SỬA CHỮA CỤM ĐỘNG CƠ
40.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP - ECM)
a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo quy trình kiểm tra mã lỗi P0102.
GỢI Ý:
·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
·Nếu các dây điện bình thường, sau khi tiến hành thay thế cảm biến lưu lượng khí nạp, kiểm tra xem trục trặc khởi động có lặp lại không. Nếu vẫn xảy ra, thực hiện bước 68 và tiến hành khắc phục hư hỏng hệ thống nạp (từ bước 84 tới 86). Nếu trục trặc về khởi động động cơ lại xuất hiện, thì thực hiện khắc phục hư hỏng hệ thống nhiên liệu A (Các bước 87 đến 94).
·Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" khi thay thế cảm biến đo lưu lượng khí nạp.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK THAY THẾ CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
41.KIỂM TRA CỤM VÒI PHUN NHIÊN LIỆU
a.Dùng tai nghe hoặc một tô vít, kiểm tra xem có tiêng kêu hoạt động của vòi phun không trong khi quay khởi động động cơ.
OK:Âm thanh hoạt động của vòi phun nhiên liệu có thể nghe thấy được.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 42.KIỂM TRA ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU
NG 53.ĐỌC GIÁ TRỊ TỐC ĐỘ XE BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN
42.KIỂM TRA ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU
a. Kiểm tra áp suất nhiên liệu.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 43.KIỂM TRA BUGI VÀ SỰ ĐÁNH LỬA CỦA BUGI
NG 51.TIẾN HÀNH THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN BƠM NHIÊN LIỆU/TỐC ĐỘ)
43.KIỂM TRA BUGI VÀ SỰ ĐÁNH LỬA CỦA BUGI
a. Kiểm tra sự đánh lửa.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 44.XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG XE
NG 47.KIỂM TRA BUGI
44.XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG XE
a.Xác nhận tình trạng xuất hiện khi hư hỏng xảy ra dựa trên thông tin từ khách hàng.
Kết quả:
Triệu chứng hư hỏng | Khu vực nghi ngờ | Chuyển đến |
---|---|---|
Khi động cơ tắt máy và để một thời gian dài, trục trặc về khởi động động cơ có thể xuất hiện*1 | Bộ điều áp nhiên liệu sẽ bị kẹt mở | A |
Khi động cơ tắt và sau khoảng thời gian từ 2 đến 3 phút, trục trặc về khởi động động cơ xuất hiện*2 | Lỗi duy trì áp suất nhiên liệu bằng bộ điều áp | |
Khi động cơ tắt và sau khoảng thời gian từ 15 đến 120 phút, trục trặc về khởi động động cơ xuất hiện*3 | Rỏ rỉ ở cụm vòi phun nhiên liệu | B |
Các điều kiện khác với với các điều kiện nói trên hoặc không có sự giống nhau giữa các điều kiên hiện tại khi trục trặc khởi động động cơ xuất hiện | - | C *4 |
GỢI Ý:
·*1: Bộ điều áp nhiên liệu sẽ bị kẹt mở. Hãy gắn đồng hồ đo áp suất nhiên liệu và kiểm tra khả năng duy trì áp suất sau khi tắt máy.
·*2: Bộ điều áp nhiên liệu có thể không duy trì được áp suất. Hãy gắn đồng hồ đo áp suất nhiên liệu và kiểm tra khả năng duy trì áp suất sau khi tắt máy.
·*3: Nhiên liệu có thể rò rỉ ra từ một vòi phun.
·*4: Từ bước 68, thực hiện khắc phục hư hỏng hệ thống nhiên liệu C (từ bước 69 tới 73).
A 45.KIỂM TRA ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU
B 46.KIỂM TRA CỤM VÒI PHUN NHIÊN LIỆU
C 68.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG HƯ HỎNG
45.KIỂM TRA ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU
GỢI Ý:Để kiểm tra áp suất nhiên liệu, hãy tham khảo các quy trình sau đây.
a Gắn đồng hồ đo áp suất nhiên liệu và kiểm tra áp suất nhiên liệu sau khi tắt máy.
Tiêu chuẩn:147 kPa (1.5 kgf/cm2, 21 psi) or higher (5 minutes after stopping the engine)
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Bất thường | A |
Bình thường | B * |
GỢI Ý:
·Nếu động cơ không thể khởi động được, hãy đọc các giá trị sau khi quay động cơ.
·*: Từ bước 68, thực hiện khắc phục hư hỏng hệ thống nhiên liệu C (từ bước 69 tới 73).
A THAY THẾ BỘ ĐIỀU ÁP NHIÊN LIỆU
B 68.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG HƯ HỎNG
46.KIỂM TRA CỤM VÒI PHUN NHIÊN LIỆU
a.Vệ sinh bên trong cụm đường ống góp nạp bằng khí nén
b.Sau khi tắt máy, hãy đo nồng độ khí HC bên trong cụm đường ống góp nạp trong 15 phút.
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
4000 ppm trở lên | A |
Nhỏ hơn 4000 ppm | B * |
GỢI Ý:Nếu nồng độ từ 4000 ppm trở lên, cụm vòi phun có thể gặp vấn đề về làm kín.
*: Từ bước 68, thực hiện khắc phục hư hỏng hệ thống nhiên liệu C (từ bước 69 tới 73).
·Thực hiện việc "Kiểm tra sau sửa chữa" sau khi thay thế cụm vòi phun nhiên liệu.
A THAY CỤM VÒI PHUN
B 68.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG HƯ HỎNG
47.KIỂM TRA BUGI
a.Kiểm tra các bugi.
GỢI Ý:
·Thậm chí một bugi của một máy đang bị hư hỏng, thì thay các bu gi cho tất cả các xi lanh.
·Thực hiện việc "Kiểm tra sau sửa chữa" sau khi thay thế bugi.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 48.ĐỌC GIÁ TRỊ TỐC ĐỘ XE BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN
NG THAY THẾ BUGI
48.ĐỌC GIÁ TRỊ TỐC ĐỘ XE BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN
a. Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b. Bật khoá điện ON.
c. Bật máy chẩn đoán GTS.
d. Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Data List / All Data / Engine Speed.
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Tốc độ động cơ |
50003 234 9
e.Khởi động động cơ.
f.Trong khi động cơ hoạt động, đọc giá trị tốc độ động cơ [Engine Speed].
OK:Giá trị khớp với tốc độ động cơ thực tế luôn đưa ra.
GỢI Ý:·Kiểm tra tốc độ động cơ dùng đồ thị dạng đường.
·Nếu động cơ không thể khởi động được, thì kiểm tra tốc độ động cơ trong khi quay khởi động.
·Nếu tốc độ động cơ là 0 v/p, thì cảm biến vị trí trục khuỷu có thể đã bị hở hoặc ngắn mạch.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 49.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (MẠCH NGUỒN CỦA CUỘN DÂY ĐÁNH LỬA)
NG KIỂM TRA MẠCH CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU
49.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (MẠCH NGUỒN CỦA CUỘN DÂY ĐÁNH LỬA)
a.Kiểm tra dây điện và các giắc nối, tham khảo mã lỗi P0351 trong quy trình kiểm tra
GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 50.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CỤM CUỘN DÂY ĐÁNH LỬA - ECM)
NG KIỂM TRA MẠCH NGUỒN CỦA CUỘN ĐÁNH LỬA
50.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CỤM CUỘN DÂY ĐÁNH LỬA - ECM)
a.Kiểm tra dây điện và các giắc nối, tham khảo mã lỗi P0351 trong quy trình kiểm tra
GỢI Ý:
·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
·Nếu các dây điện bình thường, sau khi tiến hành thay thế cuộn dây đánh lửa, kiểm tra xem vấn đề khởi động có lặp lại không. Nếu vẫn xảy ra, đi đến bước 68 và thực hiện khắc phục hư hỏng hệ thống đánh lửa (từ bước 75 tới 83).
·Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" khi thay thế cuộn đánh lửa.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK Thay thế cuộn dây đánh lửa
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
51.TIẾN HÀNH THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN BƠM NHIÊN LIỆU/TỐC ĐỘ)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Control the Fuel Pump / Speed.
Powertrain > Engine and ECT > Active Test
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Điều khiển tốc độ/ bơm nhiên liệu |
e.Khi thực hiện thử kích hoạt, hãy kiểm tra tiếng kêu hoạt động từ bơm nhiên liệu.
OK:
Điều khiển tốc độ/ bơm nhiên liệu | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|
ON | Nghe thấy tiếng kêu hoạt động |
OFF | Không nghe thấy tiếng kêu hoạt động |
GỢI Ý:Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 52.TIẾN HÀNH THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN BƠM NHIÊN LIỆU/TỐC ĐỘ)
NG KIỂM TRA MẠCH ĐIỀU KHIỂN BƠM NHIÊN LIỆU
52.TIẾN HÀNH THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN BƠM NHIÊN LIỆU/TỐC ĐỘ)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Control the Fuel Pump / Speed.
Powertrain > Engine and ECT > Active Test
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Điều khiển tốc độ/ bơm nhiên liệu |
e.Khi thực hiện Thử kích hoạt, hãy kiểm tra rò rỉ nhiên liệu ở các đường ống nhiên liệu.
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Rò rỉ nhiên liệu hoặc dấu hiệu rò rỉ xuất hiện | A |
Không bị rò rỉ nhiên liệu hoặc không có dấu hiệu rò rỉ xuất hiện | B |
GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Kiểm tra xem xe có bị hết nhiên liệu hay không, vì cũng có thể phát hiện trục trặc trong khởi động động cơ do hết nhiên liệu.·Nếu không có hiện tượng rò rỉ nhiên liệu, sau khi kiểm tra hệ thống bơm nhiên liệu, kiểm tra xem vấn đề khởi động có lặp lại. Nếu vẫn xảy ra, đi đến bước 68 và thực hiện khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu C (từ bước 69 tới 73).
A SỬA CHỮA HOẶC THAY THẾ ĐƯỜNG ỐNG NHIÊN LIỆU
B KIỂM TRA MẠCH ĐIỀU KHIỂN BƠM NHIÊN LIỆU
53.ĐỌC GIÁ TRỊ TỐC ĐỘ XE BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Data List / All Data / Engine Speed.
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Tốc độ động cơ |
50003 234 9
e.Khởi động động cơ.
f.Trong khi động cơ hoạt động, đọc giá trị tốc độ động cơ [Engine Speed].
OK:Giá trị khớp với tốc độ động cơ thực tế luôn đưa ra.
GỢI Ý:
·Kiểm tra tốc độ động cơ dùng đồ thị dạng đường.
·Nếu động cơ không thể khởi động được, thì kiểm tra tốc độ động cơ trong khi quay khởi động.
·Nếu tốc độ động cơ là 0 v/p, thì cảm biến vị trí trục khuỷu có thể đã bị hở hoặc ngắn mạch.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 54.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (SỐ 10, 20, 30 VÀ/HOẶC 40)
NG THAY CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU
54.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (SỐ 10, 20, 30 VÀ/HOẶC 40)
a.Ngắt giắc nối của ECM.
b.Bật khoá điện ON.
c.Đo điện áp dựa theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện áp tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo | Điều kiện | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|---|
B33-20 (#10) - B33-51 (E01) | Khoá điện ở vị trí ON | Từ 11 đến 14 V |
B33-17 (#20) - B33-51 (E01) | Khoá điện ở vị trí ON | Từ 11 đến 14 V |
B33-18 (#30) - B33-51 (E01) | Khoá điện ở vị trí ON | Từ 11 đến 14 V |
B33-19 (#40) - B33-51 (E01) | Khoá điện ở vị trí ON | Từ 11 đến 14 V |
GỢI Ý:
·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK THAY ECM
NG KIỂM TRA MẠCH VÒI PHUN
55.KIỂM TRA CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
a.Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ.
GỢI Ý:
·Nếu cảm biến nhiệt độ nước làm mát bị hư hỏng, sau khi thay thế nó, thì kiểm tra xem động cơ có trục trặc về khởi động nữa không. Nếu động cơ có vấn đề về khởi động, thì thay thế ECM. Nếu vẫn xảy ra, thực hiện tới bước 68 và khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu A (từ bước 95 tới 102), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu B (từ bước 103 tới 105), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nạp (từ bước 106 tới 108), và khắc phục hư hỏng cho hệ thống đánh lửa (từ bước 109 tới 117), theo thứ tự đó.
·Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" sau khi thay thế cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 56.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC (CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ - ECM)
NG THAY CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
56.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC (CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ - ECM)
a.Rút giắc của cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ ra.
b.Ngắt giắc nối của ECM.
c.Đo điện trở dựa theo giá trị (các giá trị) trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo | Điều kiện | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|---|
B4-2 - B33-93 (THW) | Luôn luôn | Dưới 1 Ω |
B4-1 - B33-94 (ETHW) | Luôn luôn | Dưới 1 Ω |
B4-2 hoặc B33-93 (THW) - Mát thân xe | Luôn luôn | 10 kΩ trở lên |
GỢI Ý:
·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
·Nếu các dây điện hoặc giắc nối đang bị hư hỏng, sau khi sửa chữa hoặc thay thế nó, thì kiểm tra xem động cơ có trục trặc về khởi động nữa không. Nếu động cơ có trục trặc về khởi động, thì thay thế ECM. Nếu vẫn xảy ra, thực hiện tới bước 68 và khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu A (từ bước 95 tới 102), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu B (từ bước 103 tới 105), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nạp (từ bước 106 tới 108), và khắc phục hư hỏng cho hệ thống đánh lửa (từ bước 109 tới 117), theo thứ tự đó.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 57.KIỂM TRA CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
57.KIỂM TRA CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP
a.Kiểm tra cảm biến lưu lượng khí nạp.
GỢI Ý:
·Nếu cảm biến lưu lượng khí nạp đang bị hư hỏng, sau khi thay thế nó, thì kiểm tra xem động cơ có trục trặc về khởi động nữa không. Nếu động cơ gặp trục trặc về khởi động, thì thay thế ECM. Nếu vẫn xảy ra, thực hiện tới bước 68 và khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu A (từ bước 95 tới 102), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu B (từ bước 103 tới 105), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nạp (từ bước 106 tới 108), và khắc phục hư hỏng cho hệ thống đánh lửa (từ bước 109 tới 117), theo thứ tự đó.
·Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" khi thay thế cảm biến đo lưu lượng khí nạp.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 58.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP - ECM)
NG THAY THẾ CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP
58.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP - ECM)
a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo quy trình kiểm tra mã lỗi P0102.
GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
·Nếu các dây điện hoặc giắc nối đang bị hư hỏng, sau khi sửa chữa hoặc thay thế nó, thì kiểm tra xem động cơ có trục trặc về khởi động nữa không. Nếu động cơ có trục trặc về khởi động, thì thay thế ECM. Nếu vẫn xảy ra, thực hiện tới bước 68 và khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu A (từ bước 95 tới 102), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu B (từ bước 103 tới 105), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nạp (từ bước 106 tới 108), và khắc phục hư hỏng cho hệ thống đánh lửa (từ bước 109 tới 117), theo thứ tự đó.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 59.ĐỌC GIÁ TRỊ BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN GTS
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
59.ĐỌC GIÁ TRỊ BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN GTS
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Hãy vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Data List / All Data / Long FT #1 and Atmosphere Pressure.
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Long FT #1 |
Áp suát khí quyển |
50003 234 26,7
Kết quả:
Các hạng mục trên Danh mục dữ liệu - Data List | Kết quả | Khu vực nghi ngờ | Chuyển đến |
---|---|---|---|
Long FT #1 | 25% trở lên, hoặc thấp hơn -25% |
·Cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu ·Cảm biến ôxy có bộ sấy ·Cảm biến lưu lượng khí nạp ·Cụm vòi phun nhiên liệu ·ECM |
A |
Áp suát khí quyển | 80 kPa [600 mmHg] trở xuống (khi ở độ cao là 0 m) | ||
Cả hai hạng mục dữ liệu lưu tức thời được liệt kê ở trên | Giá trị khác với các giá trị nói trên | - | B |
A 60.TIẾN HÀNH THỬ MÔ PHỎNG
B 63.KIỂM TRA ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU
60.TIẾN HÀNH THỬ MÔ PHỎNG
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Hãy vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Utility / Learning Value Reset.
Powertrain > Engine and ECT > Utility
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Đặt lại giá trị ghi nhớ |
e.Xác nhận lại các điều kiện chỉ dẫn sau đây trên màn hình.
·Khoá điện ở vị trí ON
·Động cơ đã tắt máy
·Điện áp ắc quy lớn hơn 9 V
f.Sau khi xác nhận, hãy chọn "Next" và thiết lập ban đầu giá trị ghi nhớ.
GỢI Ý:Nếu trên màn hình xuất hiện thông báo lỗi của việc thiết lập ban đầu giá trị ghi nhớ, thì xác nhận các điều kiện thực hiện và tiến hành lại việc thiết lập ban đầu các thông số ghi nhớ này.
g.Kiểm tra xem động cơ có thể khởi động không.
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Động cơ có thể khởi động được. | A |
Động cơ không thể khởi động được. | B |
A 61.KIỂM TRA CẢM BIẾN TỶ LỆ KHÔNG KHÍ NHIÊN LIỆU
B 63.KIỂM TRA ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU
XEM TIẾP >>> QUY TRÌNH SỬA CHỮA MÃ LỖI P1604 CODE (PHẦN 3)