Quy trình sửa chữa Mã lỗi P1604 code (phần 3)
61.KIỂM TRA CẢM BIẾN TỶ LỆ KHÔNG KHÍ NHIÊN LIỆU
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Khởi động động cơ.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Hãy vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Data List / All Data / Fuel System Status #1.
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Fuel System Status #1 |
50003 234 23
e.Xác nhận rằng "Fuel System Status #1" là CL.
f.Hãy vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Data List / All Data / AF Lambda B1S1.
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
AF Lambda B1S1 |
50003 234 34
g.Xác nhận rằng "AF Lambda B1S1" nằm trong khoảng từ 0.95 đến1.05 khi chạy không tải.
h.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Control the Injection Volume for A/F Sensor / All Data / AFS Voltage B1S1 and O2S B1S2.
Powertrain > Engine and ECT > Active Test
Màn hình Thử kích hoạt |
---|
Điều khiển lượng phun cho cảm biến A/F |
Màn hình danh mục dữ liệu |
---|
AFS Voltage B1S1 |
O2S B1S2 |
i.Hãy đọc giá trị điện áp phát ra của cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu khi tăng hoặc giảm lượng phun nhiên liệu.
Tiêu chuẩn:
Màn hình GTS | Lượng phun | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|---|
AFS Voltage B1S1 | 12.5% | Điện áp ra của cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu là thấp hơn 3.1 V |
-12.5% | Điện áp ra của cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu lớn hơn 3.4 V |
GỢI Ý:
·Tín hiệu phát ra của cảm biến A/F có thời gian trễ khoảng vài giây và tín hiệu phát của cảm biến ôxy có khoảng thơi gian trễ tối đa khoảng 20 giây.
·Nếu cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu bị hư hỏng, sau khi thay thế nó, thì kiểm tra xem động cơ có trục trặc về khởi động nữa không. Nếu động cơ không khởi động được, thì thay thế ECM. Nếu vẫn xảy ra, thực hiện tới bước 68 và khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu A (từ bước 95 tới 102), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu B (từ bước 103 tới 105), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nạp (từ bước 106 tới 108), và khắc phục hư hỏng cho hệ thống đánh lửa (từ bước 109 tới 117), theo thứ tự đó.
·Thực hiện việc kiểm tra sau khi thay thế cảm biến tỷ lệ khí-nhiên liệu.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 62.TIẾN HÀNH THỬ MÔ PHỎNG
NG THAY THẾ CẢM BIẾN TỶ LỆ KHÔNG KHÍ NHIÊN LIỆU
62.TIẾN HÀNH THỬ MÔ PHỎNG
a.Kiểm tra xem tốc độ không tải của động cơ có ổn định sau khi khởi động không.
OK:Tốc độ động cơ ổn định.
GỢI Ý:
·Sau khi thay thế cụm vòi phun nhiên liệu hoặc cảm biến lưu lượng khí nạp, thì kiểm tra xem động cơ có trục trặc về khởi động nữa không. Nếu động cơ không khởi động được, thì thay thế ECM. Nếu vẫn xảy ra, thực hiện tới bước 68 và khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu A (từ bước 95 tới 102), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu B (từ bước 103 tới 105), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nạp (từ bước 106 tới 108), và khắc phục hư hỏng cho hệ thống đánh lửa (từ bước 109 tới 117), theo thứ tự đó.
·Thực hiện việc "Kiểm tra sau sửa chữa" sau khi thay thế cụm vòi phun nhiên liệu hoặc cảm biến lưu lượng khí nạp.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK THAY THẾ CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP
NG THAY CỤM VÒI PHUN
63.KIỂM TRA ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU
a.Kiểm tra áp suất nhiên liệu.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 64.KIỂM TRA BUGI
NG 74.TIẾN HÀNH THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN BƠM NHIÊN LIỆU/TỐC ĐỘ)
64.KIỂM TRA BUGI
a. Kiểm tra các bugi.
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Tất cả các xi lanh đều bình thường | A |
Chỉ có một xi lanh là không bình thường*1 | B |
Tất cả các xi lanh đều không bình thường*2,*3 | C |
GỢI Ý:
·*1: Nếu 1 xylanh gặp sự cố, thay thế bugi của xylanh đó và kiểm tra lại hệ thống nhiên liệu và đánh lửa cho xylanh đó. Sau khi tiến hành sửa chữa, kiểm tra trục trặc khởi động còn lặp lại hay không. Sau khi tiến hành sửa chữa, kiểm tra trục trặc khởi động còn lặp lại hay không. Nếu vẫn xảy ra, thực hiện tới bước 68 và khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu A (từ bước 95 tới 102), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu B (từ bước 103 tới 105), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nạp (từ bước 106 tới 108), và khắc phục hư hỏng cho hệ thống đánh lửa (từ bước 109 tới 117), theo thứ tự đó.
·*2: Nếu tất cả các xylanh là bất thường, thì thay thế các bugi của tất cả các xi lanh và kiểm tra trục trặc về khởi động động cơ còn lặp lại hay không. Nếu vẫn xảy ra, thực hiện tới bước 68 và khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu A (từ bước 95 tới 102), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu B (từ bước 103 tới 105), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nạp (từ bước 106 tới 108), và khắc phục hư hỏng cho hệ thống đánh lửa (từ bước 109 tới 117), theo thứ tự đó.
·*3: Có thể xảy ra trục trặc khởi động động cơ nếu xe được lái với hành trình rất ngắn lặp đi lặp lại.
·Thực hiện việc "Kiểm tra sau sửa chữa" sau khi thay thế bugi.
A 65.XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG XE
B THAY BUGI (CỦA XY LANH HOẠT ĐỘNG BẤT THƯỜNG)
C THAY BUGI (Ở TẤT CẢ CÁC XY LANH)
65.XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG XE
a.Xác nhận tình trạng xuất hiện khi hư hỏng xảy ra dựa trên thông tin từ khách hàng.
Kết quả:
Triệu chứng hư hỏng | Khu vực nghi ngờ | Chuyển đến |
---|---|---|
Khi động cơ tắt máy và để một thời gian dài, trục trặc về khởi động động cơ có thể xuất hiện*1 | Bộ điều áp nhiên liệu sẽ bị kẹt mở | A |
Khi động cơ tắt và sau khoảng thời gian từ 2 đến 3 phút, trục trặc về khởi động động cơ xuất hiện*2 | Lỗi duy trì áp suất nhiên liệu bằng bộ điều áp | |
Khi động cơ tắt và sau khoảng thời gian từ 15 đến 120 phút, trục trặc về khởi động động cơ xuất hiện*3 | Rỏ rỉ ở cụm vòi phun nhiên liệu | B |
Các điều kiện khác với với các điều kiện nói trên hoặc không có sự giống nhau giữa các điều kiên hiện tại khi trục trặc khởi động động cơ xuất hiện | - | C *4 |
GỢI Ý:
·*1: Bộ điều áp nhiên liệu sẽ bị kẹt mở. Hãy gắn đồng hồ đo áp suất nhiên liệu và kiểm tra khả năng duy trì áp suất sau khi tắt máy.
·*2: Bộ điều áp nhiên liệu có thể không duy trì được áp suất. Hãy gắn đồng hồ đo áp suất nhiên liệu và kiểm tra khả năng duy trì áp suất sau khi tắt máy.
·*3: Nhiên liệu có thể rò rỉ ra từ một vòi phun.
·*4: Từ bước 68, thực hiện khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu A (từ bước 95 tới bước 102), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu B (từ bước 103 tới bước 105), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nạp (từ bước 106 tới bước 108), và khắc phục hư hỏng cho hệ thống đánh lửa (từ bước 109 tới bước 117) theo thứ tự đó.
A 66.KIỂM TRA ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU
B 67.KIỂM TRA CỤM VÒI PHUN NHIÊN LIỆU
C 68.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG HƯ HỎNG
66.KIỂM TRA ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU
GỢI Ý:Để kiểm tra áp suất nhiên liệu, hãy tham khảo các quy trình sau đây.
a.Gắn đồng hồ đo áp suất nhiên liệu và kiểm tra áp suất nhiên liệu sau khi tắt máy.
Tiêu chuẩn:147 kPa (1.5 kgf/cm2, 21 psi) or higher (5 minutes after stopping the engine)
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Bất thường | A |
Bình thường | B * |
GỢI Ý:
·Nếu động cơ không thể khởi động được, hãy đọc các giá trị sau khi quay động cơ.
·*: Từ bước 68, thực hiện khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu A (từ bước 95 tới bước 102), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu B (từ bước 103 tới bước 105), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nạp (từ bước 106 tới bước 108), và khắc phục hư hỏng cho hệ thống đánh lửa (từ bước 109 tới bước 117) theo thứ tự đó.
A THAY THẾ BỘ ĐIỀU ÁP NHIÊN LIỆU
B 68.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG HƯ HỎNG
67.KIỂM TRA CỤM VÒI PHUN NHIÊN LIỆU
a.Vệ sinh bên trong cụm đường ống góp nạp bằng khí nén
b.Sau khi tắt máy, hãy đo nồng độ khí HC bên trong cụm đường ống góp nạp trong 15 phút.
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
4000 ppm trở lên | A |
Nhỏ hơn 4000 ppm | B * |
GỢI Ý:·Nếu nồng độ từ 4000 ppm trở lên, vòi phun có thể gặp vấn đề về làm kín.
·*: Từ bước 68, thực hiện khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu A (từ bước 95 tới bước 102), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu B (từ bước 103 tới bước 105), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nạp (từ bước 106 tới bước 108), và khắc phục hư hỏng cho hệ thống đánh lửa (từ bước 109 tới bước 117) theo thứ tự đó.
·Thực hiện việc "Kiểm tra sau sửa chữa" sau khi thay thế cụm vòi phun nhiên liệu.
A THAY CỤM VÒI PHUN
B 68.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG HƯ HỎNG
68.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG HƯ HỎNG
a.Nếu trục trặc không thể phát hiện ra trong các bước kiểm tra số 44, 45, 46 và 52, tiến hành khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu C (từ bước 69 tới bước 73).
Kết quả:
Các bước thực hiện | Khắc phục hư hỏng theo hệ thống | Quy trình | Chuyển đến |
---|---|---|---|
Các bước 44, 45, 46 và 52 | Khắc phục hư hỏng hệ thống nhiên liệu C | 69 đến 73 | A |
b. Nếu sự cố không thể phát hiện ra trong khi kiểm tra ở bước số 50, tiến hành khắc phục hư hỏng cho hệ thống đánh lửa (từ bước 75 tới bước 83).
Kết quả:
Các bước thực hiện | Khắc phục hư hỏng theo hệ thống | Quy trình | Chuyển đến |
---|---|---|---|
Bước 50 | Khắc phục hư hỏng hệ thống đánh lửa | 75 đến 83 | B |
c. Nếu sự cố không thể phát hiện ra khi kiểm tra trong các bước 34 và 40, tiến hành khắc phục hư hỏng cho hệ thống khí nạp (từ bước 84 tới bước 86). Nếu trục trặc về khởi động động cơ lại xuất hiện, thì thực hiện khắc phục hư hỏng hệ thống nhiên liệu A (Các bước 87 đến 94).
Kết quả:
Các bước thực hiện | Khắc phục hư hỏng theo hệ thống | Quy trình | Chuyển đến |
---|---|---|---|
Bước 34 và 40 | Khắc phục hư hỏng hệ thống nạp khí | 84 đến 86 | C |
Khắc phục hư hỏng hệ thống nhiên liệu A | 87 đến 94 |
d. Nếu sự cố không thể phát hiện ra trong bước kiểm tra 55, 56, 57, 58, 61, 62, 64, 65, 66, 67 và 74, thì tiến hành khắc phục hư hỏng A cho hệ thống nhiên liệu (từ bước 95 tới bước 102), khắc phục hư hỏng B cho hệ thống nhiên liệu (từ bước 103 tới bước 105), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nạp khí (từ bước 106 tới bước 108), và khắc phục hư hỏng cho hệ thống đánh lửa (từ bước 109 tới bước 117), theo trình tự đó.
Kết quả:
Các bước thực hiện | Khắc phục hư hỏng theo hệ thống | Quy trình | Chuyển đến |
---|---|---|---|
Các bước 55, 56, 57, 58, 61, 62, 64, 65, 66, 67 và 74 | Khắc phục hư hỏng hệ thống nhiên liệu A | 95 đến 102 | D |
Khắc phục hư hỏng hệ thống nhiên liệu B | 103 đến 105 | ||
Khắc phục hư hỏng hệ thống nạp khí | 106 đến 108 | ||
Khắc phục hư hỏng hệ thống đánh lửa | 109 đến 117 |
A 69.KIỂM TRA CỤM VÒI PHUN NHIÊN LIỆU
B 75.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG LẮP RÁP CỦA CẢM BIẾN (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU)
C 84.ĐỌC GIÁ TRỊ DÙNG MÁY CHẨN ĐOÁN (GIÁ TRỊ GHI NHỚ ISC)
D 95.KIỂM TRA ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU
69.KIỂM TRA CỤM VÒI PHUN NHIÊN LIỆU
a.Kiểm tra cụm vòi phun nhiên liệu.
GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau sửa chữa" sau khi thay thế cụm vòi phun nhiên liệu.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 70.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (SỐ 10, 20, 30 VÀ/HOẶC 40)
NG THAY CỤM VÒI PHUN
70.KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CỰC (SỐ 10, 20, 30 VÀ/HOẶC 40)
a.Ngắt giắc nối của ECM.
b.Bật khoá điện ON.
c.Đo điện áp dựa theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện áp tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo | Điều kiện | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|---|
B33-20 (#10) - B33-51 (E01) | Khoá điện ở vị trí ON | Từ 11 đến 14 V |
B33-17 (#20) - B33-51 (E01) | Khoá điện ở vị trí ON | Từ 11 đến 14 V |
B33-18 (#30) - B33-51 (E01) | Khoá điện ở vị trí ON | Từ 11 đến 14 V |
B33-19 (#40) - B33-51 (E01) | Khoá điện ở vị trí ON | Từ 11 đến 14 V |
GỢI Ý:
·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 71.THAY CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU
NG KIỂM TRA MẠCH VÒI PHUN
71.THAY CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU
a.Thay cảm biến vị trí trục khuỷu.
b.Kiểm tra hoạt động khởi động động cơ.
OK:Hư hỏng đã được sửa chữa thành công.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK KẾT THÚC (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU BỊ HỎNG)
NG 72.THAY THẾ CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (TRỤC CAM NẠP)
72.THAY THẾ CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (TRỤC CAM NẠP)
a.Thay cảm biến vị trí trục cam (cho trục cam nạp).
b.Kiểm tra hoạt động khởi động động cơ.
OK:Hư hỏng đã được sửa chữa thành công.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK KẾT THÚC (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM NẠP) BỊ HỎNG)
NG 73.THAY THẾ CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (TRỤC CAM XẢ)
73.THAY THẾ CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (TRỤC CAM XẢ)
a. Thay cụm cảm biến vị trí trục cam (cho trục cam xả).
b.Kiểm tra hoạt động khởi động động cơ.
OK:Hư hỏng đã được sửa chữa thành công.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK KẾT THÚC (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM XẢ) BỊ HỎNG)
NG THAY ECM
74.TIẾN HÀNH THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN BƠM NHIÊN LIỆU/TỐC ĐỘ)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Control the Fuel Pump / Speed.
Powertrain > Engine and ECT > Active Test
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Điều khiển tốc độ/ bơm nhiên liệu |
e. Khi thực hiện Thử kích hoạt, hãy kiểm tra rò rỉ nhiên liệu ở các đường ống nhiên liệu.
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Rò rỉ nhiên liệu hoặc dấu hiệu rò rỉ xuất hiện | A |
Không bị rò rỉ nhiên liệu hoặc không có dấu hiệu rò rỉ xuất hiện | B |
GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Kiểm tra xem xe có bị hết nhiên liệu hay không, vì cũng có thể phát hiện trục trặc trong khởi động động cơ do hết nhiên liệu.
·Nếu không có hiện tượng rò rỉ nhiên liệu, sau khi kiểm tra hệ thống bơm nhiên liệu, kiểm tra xem vấn đề khởi động có lặp lại. Nếu vẫn xảy ra trục trặc về khởi động động cơ, thực hiện tới bước 68 và khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu A (từ bước 95 tới 102), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nhiên liệu B (từ bước 103 tới 105), khắc phục hư hỏng cho hệ thống nạp (từ bước 106 tới 108), và khắc phục hư hỏng cho hệ thống đánh lửa (từ bước 109 tới 117), theo thứ tự đó.
A SỬA CHỮA HOẶC THAY THẾ ĐƯỜNG ỐNG NHIÊN LIỆU
B KIỂM TRA MẠCH ĐIỀU KHIỂN BƠM NHIÊN LIỆU
75.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG LẮP RÁP CỦA CẢM BIẾN (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU)
a.Kiểm tra sự xiết chặt và tình trạng lắp của bu lông cảm biến vị trí trục khuỷu.
b.Kiểm tra kết nối của giắc nối cảm biến vị trí trục khuỷu.
OK:Cảm biến đã được lắp chính xác.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 76.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG LẮP RÁP CỦA CẢM BIẾN (TRỤC CAM NẠP)
NG LẮP LẠI CẢM BIẾN MỘT CÁCH CHẮC CHẮN
76.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG LẮP RÁP CỦA CẢM BIẾN (TRỤC CAM NẠP)
a.Kiểm tra sự xiết chặt và tình trạng lắp của bu lông cảm biến vị trí trục cam (cho trục cam nạp).
b.Kiểm tra tình trạng lắp của giắc nối của cảm biến vị trí trục cam (cho trục cam nạp).
OK:Cảm biến đã được lắp chính xác.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 77.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG LẮP CỦA CẢM BIẾN (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM XẢ))
NG LẮP LẠI CHẮC CHẮN CẢM BIẾN (CHO TRỤC CAM NẠP)
77.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG LẮP CỦA CẢM BIẾN (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM XẢ))
a.Kiểm tra sự xiết chặt và tình trạng lắp của bu lông cảm biến vị trí trục cam (cho trục cam xả).
b.Kiểm tra tình trạng lắp của giắc nối của cảm biến vị trí trục cam (cho trục cam xả).
OK:Cảm biến đã được lắp chính xác.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 78.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU - ECM)
NG LẮP LẠI CHẮC CHẮN CẢM BIẾN (CHO TRỤC CAM XẢ)
78.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU - ECM)
a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo mã lỗi P0335 trong quy trình kiểm tra.
GỢI Ý:
·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 79.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM NẠP) - ECM)
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
79.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM NẠP) - ECM)
a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo quy trình kiểm tra mã lỗi P0340
GỢI Ý:
·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 80.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM XẢ) - ECM)
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
80.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM XẢ) - ECM)
a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo quy trình kiểm tra mã lỗi P0365.
GỢI Ý:
·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 81.THAY CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
81.THAY CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU
a. Thay cảm biến vị trí trục khuỷu.
b.Kiểm tra hoạt động khởi động động cơ.
OK:Hư hỏng đã được sửa chữa thành công.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK KẾT THÚC (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU BỊ HỎNG)
NG 82.THAY THẾ CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (TRỤC CAM NẠP)
82.THAY THẾ CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (TRỤC CAM NẠP)
a.Thay cảm biến vị trí trục cam (cho trục cam nạp).
b. Kiểm tra hoạt động khởi động động cơ.
OK:Hư hỏng đã được sửa chữa thành công.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK KẾT THÚC (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM NẠP) BỊ HỎNG)
NG 83.THAY THẾ CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (TRỤC CAM XẢ)
83.THAY THẾ CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (TRỤC CAM XẢ)
a.Thay cụm cảm biến vị trí trục cam (cho trục cam xả).
b.Kiểm tra hoạt động khởi động động cơ.
OK:Hư hỏng đã được sửa chữa thành công.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK KẾT THÚC (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM XẢ) BỊ HỎNG)
NG THAY ECM
84.ĐỌC GIÁ TRỊ DÙNG MÁY CHẨN ĐOÁN (GIÁ TRỊ GHI NHỚ ISC)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Hãy vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Data List / All Data / ISC Learning Value.
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Giá trị ghi nhớ của ISC |
50003 234 495
e.Khởi động động cơ và hâm nóng nó cho đến khi nhiệt độ nước làm mát động cơ ổn định với công tắc A/C và tất cả các thiết bị điện tắt OFF.
Kết quả:
Các hạng mục trên Danh mục dữ liệu - Data List | Kết quả | Khu vực nghi ngờ | Chuyển đến |
---|---|---|---|
Giá trị ghi nhớ của ISC | (Dung tích động cơ (lít) x 0.9) hay lớn hơn |
·Thời điểm phối khí ·Nén |
A |
Nhỏ hơn (Dung tích động cơ (lít) x 0.9) | - | B |
A 85.KIỂM TRA ÁP SUẤT NÉN CỦA XYLANH
B 86.KIỂM TRA CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
85.KIỂM TRA ÁP SUẤT NÉN CỦA XYLANH
a. Kiểm tra áp suất nén.
GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau sửa chữa" sau khi sửa chữa hoặc thay cụm động cơ.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK KIỂM TRA ĐỘNG CƠ (KIỂM TRA XEM XÍCH CAM CÓ BỊ DÃO HOẶC NHẢY RĂNG KHÔNG)
NG KIỂM TRA VÀ SỬA CHỮA CỤM ĐỘNG CƠ
86.KIỂM TRA CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
a.Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ.
GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" sau khi thay thế cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 87.KIỂM TRA ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU
NG THAY CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
87.KIỂM TRA ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU
GỢI Ý:
Để kiểm tra áp suất nhiên liệu, hãy tham khảo các quy trình sau đây.
a. Gắn đồng hồ đo áp suất nhiên liệu và kiểm tra áp suất nhiên liệu khi quay khởi động động cơ và sau khi tắt động cơ.
Tiêu chuẩn:
Tình trạng xe | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|
Động cơ quay khởi động | 304 to 343 kPa (3.1 to 3.5 kgf/cm2, 44 to 50 psi) |
5 phút sau khi tắt máy | 147 kPa (1.5 kgf/cm2, 21 psi) or higher |
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 88.ĐỌC GIÁ TRỊ DÙNG MÁY CHẨN ĐOÁN (LONG FT #1)
NG 93.TIẾN HÀNH THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN BƠM NHIÊN LIỆU/TỐC ĐỘ)
88.ĐỌC GIÁ TRỊ DÙNG MÁY CHẨN ĐOÁN (LONG FT #1)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b. Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Data List / All Data / Long FT #1.
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Long FT #1 |
50003 234 26
Kết quả:
Các hạng mục trên Danh mục dữ liệu - Data List | Kết quả | Khu vực nghi ngờ | Chuyển đến |
---|---|---|---|
Long FT #1 | -15 đến 15% |
·Dây điện hay giắc nối ·Nhiên liêu |
A |
15% hoặc cao hơn, hoặc dưới -15% | Cụm vòi phun nhiên liệu | B |
GỢI Ý:
Thực hiện việc "Kiểm tra sau sửa chữa" sau khi thay thế cụm vòi phun nhiên liệu.
A 89.TIẾN HÀNH THỬ MÔ PHỎNG
B THAY CỤM VÒI PHUN
89.TIẾN HÀNH THỬ MÔ PHỎNG
a. Kiểm tra rằng tốc độ không tải sau khi khởi động động cơ là ổn định cả hiện tại và trong quá khứ.
Kết quả:
Triệu chứng hư hỏng | Khu vực nghi ngờ | Chuyển đến |
---|---|---|
Tốc độ chạy không tải không ổn định hiện thời hoặc trước đây | Hệ thống cảm biến vị trí trục khuỷu | A |
Tốc độ không tải hiện thời cũng như trước đây đều ổn định | Nhiên liêu | B |
GỢI Ý:Thông qua phân tích hư hỏng của khách hàng, hãy xác nhận nhiên liệu đang sử dụng và vị trí bổ sung nhiên liệu để kiểm tra xem trục trặc có phải là do nhiên liệu trong xe gây ra hay không.
A 90.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG LẮP RÁP CỦA CẢM BIẾN (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU)
B THAY NHIÊN LIỆU
90.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG LẮP RÁP CỦA CẢM BIẾN (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU)
a.Kiểm tra sự xiết chặt và tình trạng lắp của bu lông cảm biến vị trí trục khuỷu.
b.Kiểm tra kết nối của giắc nối cảm biến vị trí trục khuỷu.
OK:Cảm biến đã được lắp chính xác.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 91.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU - ECM)
NG LẮP LẠI CẢM BIẾN MỘT CÁCH CHẮC CHẮN
XEM TIẾP >>> QUY TRÌNH SỬA CHỮA MÃ LỖI P1604 CODE (PHẦN 4)