Quy trình sửa chữa Mã lỗi P1604 code (phần 4)
91.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU - ECM)
a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo mã lỗi P0335 trong quy trình kiểm tra.
GỢI Ý:
·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 92.THAY CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
92.THAY CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU
a.Thay cảm biến vị trí trục khuỷu.
b.Kiểm tra hoạt động khởi động động cơ.
OK:Hư hỏng đã được sửa chữa thành công.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK KẾT THÚC (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU BỊ HỎNG)
NG THAY ECM
93.TIẾN HÀNH THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN BƠM NHIÊN LIỆU/TỐC ĐỘ)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Control the Fuel Pump / Speed.
Powertrain > Engine and ECT > Active Test
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Điều khiển tốc độ/ bơm nhiên liệu |
e.Khi thực hiện Thử kích hoạt, hãy kiểm tra rò rỉ nhiên liệu ở các đường ống nhiên liệu.
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Rò rỉ nhiên liệu hoặc dấu hiệu rò rỉ xuất hiện | A |
Không bị rò rỉ nhiên liệu hoặc không có dấu hiệu rò rỉ xuất hiện | B |
GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Khi tiến hành Thử kích hoạt, nếu không có tiếng kêu hoạt động phát ra từ bơm nhiên liệu, hệ thống bơm nhiên liệu có thể đang bị hư hỏng.
·Kiểm tra xem xe có bị hết nhiên liệu hay không, vì cũng có thể phát hiện trục trặc trong khởi động động cơ do hết nhiên liệu.
A SỬA CHỮA HOẶC THAY THẾ ĐƯỜNG ỐNG NHIÊN LIỆU
B 94.KIỂM TRA BƠM NHIÊN LIỆU
94.KIỂM TRA BƠM NHIÊN LIỆU
a.Kiểm tra bơm nhiên liệu.
GỢI Ý:
·Chắc chắn rằng không có vật lạ như mạt sắt trong bơm nhiên liệu hoặc không có dấu hiệu bơm nhiên liệu bị kẹt.
·Chắc chắn rằng các giắc nối bên trong đã được lắp chắc chắn.
·Hãy chắc chắn rằng bộ lọc bơm nhiên liệu không bị tắc.
·Thực hiện việc "kiểm tra sau khi sửa chữa" khi thay thế cụm bơm nhiên liệu.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK THAY THẾ BỘ ĐIỀU ÁP NHIÊN LIỆU
NG THAY BƠM NHIÊN LIỆU
95.KIỂM TRA ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU
GỢI Ý:
Để kiểm tra áp suất nhiên liệu, hãy tham khảo các quy trình sau đây.
a.Gắn đồng hồ đo áp suất nhiên liệu và kiểm tra áp suất nhiên liệu sau khi tắt máy.
Tiêu chuẩn:147 kPa (1.5 kgf/cm2, 21 psi) or higher (5 minutes after stopping the engine)
GỢI Ý:Nếu động cơ không thể khởi động được, hãy đọc các giá trị sau khi quay động cơ.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 96.ĐỌC GIÁ TRỊ DÙNG MÁY CHẨN ĐOÁN (LONG FT #1)
NG 101.TIẾN HÀNH THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN BƠM NHIÊN LIỆU/TỐC ĐỘ)
96.ĐỌC GIÁ TRỊ DÙNG MÁY CHẨN ĐOÁN (LONG FT #1)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Hãy vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Data List / All Data / Long FT #1.
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Long FT #1 |
Kết quả:
Các hạng mục trên Danh mục dữ liệu - Data List | Kết quả | Khu vực nghi ngờ | Chuyển đến |
---|---|---|---|
Long FT #1 | -15 đến 15% |
·Dây điện hay giắc nối ·Nhiên liêu |
A |
15% hoặc cao hơn, hoặc dưới -15% | Cụm vòi phun nhiên liệu | B |
GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau sửa chữa" sau khi thay thế cụm vòi phun nhiên liệu.
A 97.TIẾN HÀNH THỬ MÔ PHỎNG
B THAY CỤM VÒI PHUN
97.TIẾN HÀNH THỬ MÔ PHỎNG
a.Kiểm tra rằng tốc độ không tải sau khi khởi động động cơ là ổn định cả hiện tại và trong quá khứ.
Kết quả:
Triệu chứng hư hỏng | Khu vực nghi ngờ | Chuyển đến |
---|---|---|
Tốc độ không tải không ổn định hiện tại hoặc trong quá khứ. | Hệ thống cảm biến vị trí trục khuỷu | A |
Tất cả các tốc độ không tải trong quá khứ và hiện tại đều ổn định | Nhiên liêu | B |
GỢI Ý:Thông qua phân tích hư hỏng của khách hàng, hãy xác nhận nhiên liệu đang sử dụng và vị trí bổ sung nhiên liệu để kiểm tra xem trục trặc có phải là do nhiên liệu trong xe gây ra hay không.
A 98.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG LẮP RÁP CỦA CẢM BIẾN (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU)
B THAY NHIÊN LIỆU
98.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG LẮP RÁP CỦA CẢM BIẾN (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU)
a.Kiểm tra sự xiết chặt và tình trạng lắp của bu lông cảm biến vị trí trục khuỷu.
b.Kiểm tra kết nối của giắc nối cảm biến vị trí trục khuỷu.
OK:Cảm biến đã được lắp chính xác.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 99.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU - ECM)
NG LẮP LẠI CẢM BIẾN MỘT CÁCH CHẮC CHẮN
99.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU - ECM)
a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo mã lỗi P0335 trong quy trình kiểm tra.
GỢI Ý:
Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 100.THAY CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
100.THAY CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU
a.Thay cảm biến vị trí trục khuỷu.
b.Kiểm tra hoạt động khởi động động cơ.
OK:Hư hỏng đã được sửa chữa thành công.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK KẾT THÚC (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU BỊ HỎNG)
NG THAY ECM
101.TIẾN HÀNH THỬ KÍCH HOẠT BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (ĐIỀU KHIỂN BƠM NHIÊN LIỆU/TỐC ĐỘ)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Control the Fuel Pump / Speed.
Powertrain > Engine and ECT > Active Test
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Điều khiển tốc độ/ bơm nhiên liệu |
50004 234 5
e.Khi thực hiện Thử kích hoạt, hãy kiểm tra rò rỉ nhiên liệu ở các đường ống nhiên liệu.
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Rò rỉ nhiên liệu hoặc dấu hiệu rò rỉ xuất hiện | A |
Không bị rò rỉ nhiên liệu hoặc không có dấu hiệu rò rỉ xuất hiện | B |
GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Khi tiến hành Thử kích hoạt, nếu không có tiếng kêu hoạt động phát ra từ bơm nhiên liệu, hệ thống bơm nhiên liệu có thể đang bị hư hỏng.
·Kiểm tra xem xe có bị hết nhiên liệu hay không, vì cũng có thể phát hiện trục trặc trong khởi động động cơ do hết nhiên liệu.
A SỬA CHỮA HOẶC THAY THẾ ĐƯỜNG ỐNG NHIÊN LIỆU
B 102.KIỂM TRA BƠM NHIÊN LIỆU
102.KIỂM TRA BƠM NHIÊN LIỆU
a.Kiểm tra bơm nhiên liệu.
GỢI Ý:
·Chắc chắn rằng không có vật lạ như mạt sắt trong bơm nhiên liệu hoặc không có dấu hiệu bơm nhiên liệu bị kẹt.
·Chắc chắn rằng các giắc nối bên trong đã được lắp chắc chắn.
·Hãy chắc chắn rằng bộ lọc bơm nhiên liệu không bị tắc.
·Thực hiện việc "kiểm tra sau khi sửa chữa" khi thay thế cụm bơm nhiên liệu.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 103.KIỂM TRA VAN VSV LỌC
NG THAY BƠM NHIÊN LIỆU
103.KIỂM TRA VAN VSV LỌC
a.Ngắt ống cấp hơi nhiên liệu (bên phía bộ lọc) của van VSV lọc.
b.Khởi động động cơ.
c.Để động cơ chạy không tải.
d.Ngắt giắc nối của van VSV lọc.
e.Kiểm tra xem có khí chạy qua van VSV lọc không.
OK:Không khí không thổi ra
GỢI Ý:Khi thực hiện việc kiểm tra này, đèn MIL có thể sáng lên. Sau khi kết thúc việc kiểm tra, hãy kiểm tra lại và xóa các mã lỗi
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 104.KIỂM TRA CỤM VÒI PHUN NHIÊN LIỆU
NG KIỂM TRA VAN VSV LỌC
104.KIỂM TRA CỤM VÒI PHUN NHIÊN LIỆU
a.Vệ sinh bên trong cụm đường ống góp nạp bằng khí nén
b.Sau khi tắt máy, hãy đo nồng độ khí HC bên trong cụm đường ống góp nạp trong 15 phút.
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
4000 ppm trở lên | A |
Nhỏ hơn 4000 ppm | B |
GỢI Ý:
·Nếu nồng độ từ 4000 ppm trở lên, cụm vòi phun có thể gặp vấn đề về làm kín.
·Thực hiện việc "Kiểm tra sau sửa chữa" sau khi thay thế cụm vòi phun nhiên liệu.
A THAY CỤM VÒI PHUN
B 105.KIỂM TRA XUPÁP NẠP
105.KIỂM TRA XUPÁP NẠP
a.Kiểm tra xem có muội than trên các xupáp nạp không?
Kết quả:
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
Xuất hiện muội than | A |
Không có muội than | B |
A VỆ SINH XUPÁP NẠP
B 106.ĐỌC GIÁ TRỊ DÙNG MÁY CHẨN ĐOÁN (GIÁ TRỊ GHI NHỚ ISC)
106.ĐỌC GIÁ TRỊ DÙNG MÁY CHẨN ĐOÁN (GIÁ TRỊ GHI NHỚ ISC)
a.Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3.
b.Bật khoá điện ON.
c.Bật máy chẩn đoán GTS.
d.Hãy vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Data List / All Data / ISC Learning Value.
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Giá trị ghi nhớ của ISC |
e.Khởi động động cơ và hâm nóng nó cho đến khi nhiệt độ nước làm mát động cơ ổn định với công tắc A/C và tất cả các thiết bị điện tắt OFF.
Kết quả:
Các hạng mục trên Danh mục dữ liệu - Data List | Kết quả | Khu vực nghi ngờ | Chuyển đến |
---|---|---|---|
Giá trị ghi nhớ của ISC | (Dung tích động cơ (lít) x 0.9) hay lớn hơn |
·Thời điểm phối khí ·Nén |
A |
Nhỏ hơn (Dung tích động cơ (lít) x 0.9) | - | B |
A 107.KIỂM TRA ÁP SUẤT NÉN CỦA XYLANH
B 108.KIỂM TRA CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
107.KIỂM TRA ÁP SUẤT NÉN CỦA XYLANH
a.Kiểm tra áp suất nén.
GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau sửa chữa" sau khi sửa chữa hoặc thay cụm động cơ.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK KIỂM TRA ĐỘNG CƠ (KIỂM TRA XEM XÍCH CAM CÓ BỊ DÃO HOẶC NHẢY RĂNG KHÔNG)
NG KIỂM TRA VÀ SỬA CHỮA CỤM ĐỘNG CƠ
108.KIỂM TRA CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
a.Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ.
GỢI Ý:Thực hiện việc "Kiểm tra sau khi sửa chữa" sau khi thay thế cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 109.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG LẮP RÁP CỦA CẢM BIẾN (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU)
NG THAY CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
109.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG LẮP RÁP CỦA CẢM BIẾN (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU)
a.Kiểm tra sự xiết chặt và tình trạng lắp của bu lông cảm biến vị trí trục khuỷu.
b.Kiểm tra kết nối của giắc nối cảm biến vị trí trục khuỷu.
OK:Cảm biến đã được lắp chính xác.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 110.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG LẮP RÁP CỦA CẢM BIẾN (TRỤC CAM NẠP)
NG LẮP LẠI CẢM BIẾN MỘT CÁCH CHẮC CHẮN
110.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG LẮP RÁP CỦA CẢM BIẾN (TRỤC CAM NẠP)
a.Kiểm tra sự xiết chặt và tình trạng lắp của bu lông cảm biến vị trí trục cam (cho trục cam nạp).
b.Kiểm tra tình trạng lắp của giắc nối của cảm biến vị trí trục cam (cho trục cam nạp).
OK:Cảm biến đã được lắp chính xác.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 111.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG LẮP CỦA CẢM BIẾN (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM XẢ))
NG LẮP LẠI CHẮC CHẮN CẢM BIẾN (CHO TRỤC CAM NẠP)
111.KIỂM TRA TÌNH TRẠNG LẮP CỦA CẢM BIẾN (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM XẢ))
a.Kiểm tra sự xiết chặt và tình trạng lắp của bu lông cảm biến vị trí trục cam (cho trục cam xả).
b.Kiểm tra tình trạng lắp của giắc nối của cảm biến vị trí trục cam (cho trục cam xả).
OK:Cảm biến đã được lắp chính xác.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 112.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU - ECM)
NG LẮP LẠI CHẮC CHẮN CẢM BIẾN (CHO TRỤC CAM XẢ)
112.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU - ECM)
a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo mã lỗi P0335 trong quy trình kiểm tra.
GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 113.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM NẠP) - ECM)
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
113.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM NẠP) - ECM)
a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo quy trình kiểm tra mã lỗi P0340
GỢI Ý:·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 114.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM XẢ) - ECM)
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
114.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM XẢ) - ECM)
a.Kiểm tra các dây điện và giắc nối, tham khảo quy trình kiểm tra mã lỗi P0365.
GỢI Ý:
·Lắc dây điện và giắc nối để tăng độ nhạy phát hiện hư hỏng vì nó không hay xảy ra.
·Chắc chắn không được tác dụng lực quá lớn lên dây điện.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK 115.THAY CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
115.THAY CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU
a.Thay cảm biến vị trí trục khuỷu.
b.Kiểm tra hoạt động khởi động động cơ.
OK:Hư hỏng đã được sửa chữa thành công.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK KẾT THÚC (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU BỊ HỎNG)
NG 116.THAY THẾ CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (TRỤC CAM NẠP)
116.THAY THẾ CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (TRỤC CAM NẠP)
a.Thay cảm biến vị trí trục cam (cho trục cam nạp).
b.Kiểm tra hoạt động khởi động động cơ.
OK:Hư hỏng đã được sửa chữa thành công.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK KẾT THÚC (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM NẠP) BỊ HỎNG)
NG 117.THAY THẾ CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (TRỤC CAM XẢ)
117.THAY THẾ CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (TRỤC CAM XẢ)
a.Thay cụm cảm biến vị trí trục cam (cho trục cam xả).
b.Kiểm tra hoạt động khởi động động cơ.
OK:Hư hỏng đã được sửa chữa thành công.
Kết quả:
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK KẾT THÚC (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM (CHO TRỤC CAM XẢ) BỊ HỎNG)
NG THAY ECM