[Kiến thức ô tô] Phân loại xe ô tô
Ô tô là gì ?
Ô Tô là phương tiện phổ biến trên thế giới, tuy nhiên ô tô phục vụ nhiều mục đích khác nhau chứ không phải đơn giản chỉ là phục vụ mục đích di chuyển hay giao thông. Chính vì thế cần phải phân loại xe ô tô để dễ dàng hơn trong việc quản lí phương tiện này.
Trong bài trình bày này, chúng tôi cố gắng đưa ra một vài hướng dẫn giúp các bạn có một cái nhìn tổng quan và chính xác hơn về lĩnh vực này.
Nội dung:
1. Phân loại xe theo hình dáng/ kiểu thân xe
2. Phân loại xe theo phương pháp dẫn động
3. Phân loại xe theo kiểu truyền lực
4. Phân loại xe theo cấu trúc thân xe
5. Phân loại theo số lượng khoang
6. Phân loại xe theo hệ thống lái
7. Phân loại xe theo hệ thống treo
8. Phân loại xe theo năng lượng chuyển động
Phân loại xe theo hình dáng/ kiểu thân xe ô tô
Các kiểu thân xe phổ biến
Thân xe là bộ phận của xe dùng để chở người hoặc hàng hóa. Có rất nhiều kiểu thân xe khác nhau. Các kiểu thân xe phổ biến như trên hình ảnh gồm có:
1. Sedan
2. Coupe
3. Lift back (Hatch back)
4. Hardtop
5.Convertible
6. Pickup
7. Van and wagon
Kiểu sedan
Xe sedan là loại xe du lịch được chú trọng vào tiện nghi của hành khách và lái xe
Kiểu Coupe
Xe Coupe là loại xe thể thao được chú trọng vào kiểu dáng và tính năng
Kiểu Liftback hay còn gọi là Hatchback
Xe Hatchback là loại xe về cơ bản tương tự như loại xe Coupe khu vực dành cho người và hàng hóa được gắn liền với nhau. Cửa hậu và cửa sổ hậu mở ra vào cùng với nhau
Kiểu Hardtop
Đây là loại xe sedan không có khung cửa sổ cũng như trụ đỡ giữa
Kiểu Convertible
Đây là loại sedan hay coupe mà có thể lái xe với trần xe cuốn lên hay hạ xuống
Kiểu Pickup
Xe Pickup là loại xe tải nhẹ có khoang động cơ kéo dài về phía trước của ghế lái xe
Kiểu Van hay Wagon
Loại xe này có không gian cho hành khách và hàng hóa liền nhau. Nó chở được nhiều người hay nhiều hàng hóa. Van chủ yếu chở hàng, còn wagon chủ yếu để chở người.
Tóm tắt các kiểu xe thông dụng:
STT |
Tên gọi tiếng Anh |
Tên tiếng Việt |
Đặc điểm |
1 |
Sedan/ Saloon |
Xe du lịch |
Dòng xe cơ bản, vỏ cứng, 2÷4 cửa, 4÷5 chỗ ngồi. Khoảng sáng gầm xe thường không vượt quá 18cm, máy đặt trước và cốp xe phía sau. Nếu chiều dài xe lớn hơn 5.4m à được gọi là xe Limousine. |
2 |
Coupe |
Xe 2 cửa |
Xe vỏ cứng, 2 cửa, 2 chỗ ngồi. Sau này thêm 2 chỗ sau và có thể thêm 1 cửa phía sau (như xe Mini cooper của hãng BMW) |
3 |
Convertible/ Cabriolet |
Xe mui gập |
Xe với mui trên có thể gập xuống thành xe mui trần, 2 cửa, 2÷4 chỗ ngồi |
4 |
Roadster |
Xe thể thao |
Xe nhỏ có động cơ công suất lớn và hình dáng khí động học, 2 cửa, 2 chỗ ngồi |
5 |
Coupe cabriolet |
Kết hợp giữa kiểu Coupe và Cabriolet |
|
6 |
Hatchback |
Xe cửa lật |
Xe có 5 cửa (một cửa phía sau xe) |
STT |
Tên gọi tiếng Anh |
Tên tiếng Việt |
Đặc điểm |
7 |
Wagon |
Xe hòm |
Dạng xe giống hatchback nhưng dài hơn vì dùng chung platform với một mẫu xe sedan nhất định |
8 |
MPV |
Xe đa dụng |
Viết tắt của Multi-purpose vehicle, là dòng xe đa dụng có thân hình giống như một chiếc xe Van nhưng có cửa hông và cửa sổ phía sau. Xe được thiết kế thân cao để có nội thất rộng với 3 hàng ghế đủ chỗ cho 7 người hoặc nhiều hơn |
9 |
SUV/Offroad car |
Xe thể thao việt dã |
Viết tắt của Sport utility vehicle, là loại xe thể thao đa dụng 2 cầu chủ động (gầm cao, bánh xe lớn), kết hợp tính năng chở người của loại xe mini-van với khả năng chở hàng hóa của một xe việt dã |
10 |
Cross-over |
Là loại xe mang hình thức SUV nhưng có kích thước nhỏ hơn và dựa trên cơ sở gầm bệ của xe sedan. Lợi thế của loại xe này so với SUV là việc tiêu thụ ít nhiên liệu hơn, nhưng tính năng vận hành không hề thua kém và có thể chở tối đa 8 người |
STT |
Tên gọi tiếng Anh |
Tên tiếng Việt |
Đặc điểm |
11 |
Pick-up |
Xe bán tải, có khoang chuyên dùng hở nóc phía sau, 2÷4 cửa bên |
|
12 |
Van |
Loại xe chủ yếu dùng để chở hàng, có hoặc không có cửa bên. Năng lực chuyên chở từ 7÷12 người hoặc hơn 1 tấn hàng hóa |
|
13 |
Truck |
Xe tải nhẹ, còn gọi là “bán tải” |
Chỉ các nhóm xe tải dưới 3 tấn, có 2 cửa, phần lớn là 2 cầu chủ động (4WD) |
14 |
_ |
Các kiểu xe khác |
Ví dụ như: xe tải – xe chở container – xe rơ-mooc – xe chuyên dụng… |
Các mẫu hình ảnh minh họa:
Sedan
Toyota Camry
Honda Civic
Ford Mondeo
Limousine
Coupe
Convertible/Cabriolet
Roadster
Coupe Cabriolet/ Coupe Convertible
Hatchback
Station wagon
Multi - purpose Vehicle (MPV)/ Minivan
Sport utilities vehicle (SUV)
Cross-over
Pick-up
Van
Truck
Các kiểu xe khác
Phân loại xe theo phương pháp dẫn động
1. FF: động cơ đặt trước – bánh trước chủ động
2. FR: động cơ đặt trước – bánh sau chủ động (Crown, Lexus LS 400..)
3. MR: động cơ đặt giữa – bánh sau chủ động (MR2..)
4. 4WD: dẫn động 4 bánh hay 4 bánh chủ động (Land cruiser..
Kết cấu khung xe của các phương pháp dẫn động:
FR
FF
MR
Phân loại xe theo kiểu truyền lực
M/T: Hộp số thường
A/T: Hộp số tự động
CVT: Hộp số vô cấp (Continuously variable transmission)
Phân loại theo kiểu cấu trúc thân xe
Hai loại cấu trúc thân xe cơ bản:
A. Thân xe dạng khung: Loại kết cấu này bao gồm thân xe và khung xe ( trên đó có lắp động cơ, hộp số và hệ thống treo) tách rời
B. Thân xe dạng vỏ: Loại kết cấu này bao gồm thân xe và khung xe được gắn liền thành 1 khối. Toàn bộ thân xe chắc khỏe dưới dạng 1 khối thống nhất
Thân xe tổ hợp (Monocock body)
Các kiểu thân xe tổ hợp:
FR, FF, MR
Thân xe độc lập (Frame type body):
Thân xe GOA (Global Outstanding Assessment)
Cấu tạo cơ bản của thân xe:
GOA ( Được đánh giá hoàn hảo trên toàn cầu)
GOA được hiểu là các tiêu chuẩn an toàn về va đập chặt chẽ do Toyota thiết kế để phân loại các dạng khác nhau của cấu trúc tai nạn. Nó bao gồm thân xe hấp thụ năng lượng va đập hàng đầu thế giới và khoang hành khách có độ cứng vững cao
Phần thân xe trước và sau có thể chùn lại và các khu vực khoang hành khách cứng vững cao sẽ hấp thụ một cách có hiệu quả và phân tán năng lượng của va chạm. Do đó, loại thân xe an toàn khi va đập này sẽ giảm đến mức thấp nhất sự biến dạng của khoang hành khách.
Phân loại xe theo số lượng khoang
Khoang cho động cơ, khoang cho hàng hóa của thân xe được chia sơ bộ như sau:
1. Xe có 3 khoang riêng biệt: động cơ, hành khách, hàng hóa
2. Xe có 2 khoang: hành khách/hàng hóa liền nhau
3. Xe có 1 khoang hành khách/ hành lý liền nhau với động cơ nằm dưới sàn
Phân loại xe theo số lượng khoang
Xe có 3 khoang riêng biệt
Khoang động cơ
Khoang hành khách
Khoang hành lý
Xe có 2 khoang riêng biệt
Khoang động cơ
Khoàng hành khách và khoang hành lý liền nhau
Xe chỉ có 1 khoang duy nhất:
Khoang hành khách và hành lý liền nhau, động cơ nằm bên dưới
Phân loại xe theo hệ thống lái
Hệ thống lái 2 bánh trước(loại cổ điển): Ví dụ xe Camry 2007
Hệ thống lái 4 bánh - 4WS
Phân loại xe theo hệ thống treo
Có 2 loại hệ thống treo phụ thuộc vào cách đỡ các bánh xe
1. Hệ thống treo phụ thuộc
2. Hệ thống treo độc lập
Phân loại xe theo năng lượng chuyển động
Các nguồn năng lượng chuyển động:
1. Động cơ xăng: gồm 2 loại (sử dụng Bộ chế hòa khí & HT phun xăng điện tử)
2. Động cơ diesel
3. Động cơ điện
4. Động cơ Hybrid: kiểu kết hợp giữa động cơ xăng & động cơ điện
5. FCHV (Fuel cell vehicle): một kiểu động cơ lai loại tế bào nhiên liệu
Động cơ xăng
Xe sử dụng động cơ xăng. Loại xe ô tô này hoạt động bằng động cơ sử dụng nhiên liệu xăng. Do động cơ xăng tạo ra công suất lớn đồng thời nó có kích thước nhỏ gọn, nên chúng được sử dụng rộng rãi trên các loại xe du lịch
Ngoài ra người ta còn sử dụng động cơ CNG, động cơ LPG và động cơ chạy bằng nhiên liệu cồn, chúng sử dụng các loại nhiên liệu khác nhau
CNG: Khí ga nén tự nhiên
LPG: Khí ga hóa lỏng
1. Động cơ
2. Bình nhiên liệu (nhiên liệu xăng)
Động cơ diesel
Xe sử dụng động cơ diesel
Loại xe ô tô này hoạt động bằng động cơ sử dụng nhiên liệu diesel. Do động cơ diesel tạo ra moomen xoắn lớn và có tính kinh tế nhiên liệu tốt, nên chùng được sử dụng rộng rãi trên các loại xe tải và xe SUV
SUV: xe đa dụng kiểu thể thao
1. Động cơ
2. Bình nhiên liệu (nhiên liệu diesel)
Động cơ điện
Xe ô tô sử dụng năng lượng điện (EV)
Loại xe ô tô này sử dụng nguồn điện của ắc quy để vận hành mô tơ điện. Thay vì sử dụng nhiên liệu, ắc quy cần được nạp lại điện. Loại xe này mang lại nhiều lợi ích, như không gây o nhiễm và phát ra tiếng ồn thấp khi hoạt động. Hệ thống dẫn động bánh xe cùng điện 290V, ngoài ra các thiết bị khác dùng điện 12V. Sơ đồ mô tả hệ thống EV của Toyota
1. Bộ điều khiển công suất
2. Mô tơ điện
3. Ắc quy
Động cơ Hybrid
Xe sử dụng động cơ lai (Hybrid)
Loại xe ô tô này được trang bị với những nguồn năng lượng chuyển động khác nhau, nhu động cơ xăng và mô tơ điện. Do động cơ xăng phát ra điện năng,loại xe ô tô này không cần nguồn bên ngoài để nạp điện cho ắc quy. Hệ thống dẫn động bánh xe dùng điện 270V, ngoài ra các thiết khác dùng điện 12V.
Ví dụ: Khi khởi hành, xe sử dụng mô tơ điện, mô tơ này tạo ra công suất cao mặc dù tốc độ thấp. Khi xe tăng tốc, nó sẽ vận hành động cơ xăng, động cơ này có hiệu quả hơn ở tốc độ cao hơn. Bằng cách sử dụng tối ưu cả hai nguồn năng lượng chuyển động như trên, sẽ đạt được hiệu quả trong việc giảm ô nhiễm do khí xả và nâng cao tính kinh tế
1. Động cơ
2. Bộ đổi điện
3. Hộp số
4. Bộ chuyển đổi
5. Ắc quy
Động cơ lai loại tế bào nhiên liệu - FCHV
Xe sử dộng động cơ lai loại tế bào nhiên liệu (FCHV)
Loại xe ô tô này sử dụng năng lượng tạo ra khi nhiên liệu hydro phẩn ứng với oxy trong không khí sinh ra nước. Do nó chỉ thải ra nước, nó được coi là tốt nhất trong những loại xe có mức ô nhiễm thấp và nó được tiên đoán sẽ trở thành nguồn năng lượng chuyển động cho thê hệ ô tô tiếp theo
Sơ đồ mô tả hệ thống Hybrid tế bào nhiên liệu của Toyota
1. Bộ điều khiển công suất
2. Mô tơ điện
3. Bộ tế bào nhiên liệu
4. Hệ thống lưu Hydro
5. Ắc quy phụ