KINH DOANH NHƯỢNG QUYỀN LÀ GÌ?
KINH DOANH NHƯỢNG QUYỀN (KDNQ):
là mô hình kinh doanh ra đời từ những năm 1950. Trong đó bên nhượng quyền sẽ chuyển giao mô hình kinh doanh, hình ảnh nhãn hiệu, dịch vụ, hàng hóa, quảng cáo cho bên nhận quyền. Bên nhận nhượng quyền sau khi ký hợp đồng nhượng quyền được phép khai thác kinh doanh trên một không gian địa lý nhất định và ngoài ra bên nhận nhượng quyền sẽ phải trả 1 số tiền gọi là phí nhượng quyền cho bên nhượng quyền.
TẠI SAO KINH DOANH NHƯỢNG QUYỀN?
KDNQ là hình thức kinh doanh rất phổ biến tại các nước trên thế giới và cả ở Việt Nam
Điểm nổi bật KDNQ:
Giảm thiểu rủi ro kinh doanh
Tận dụng uy tín và sức mạnh thương hiệu
Tận dụng các nguồn lực, lợi thế của hệ thống
Tính hệ thống và chuyên nghiệp cao
Được mua nguyên liệu, sản phẩm với các điều kiện ưu đãi từ chủ thương hiệu
Theo thống kê của Hiệp hội nhượng quyền Mỹ: Chỉ có 23% doanh nghiệp nhỏ thành công sau 5 năm tự xây dựng thương hiệu. Trong khi đó, có tới 92% đến 95% số doanh nghiệp nhận nhượng quyền kinh doanh thành công.
Trong kinh doanh, hình ảnh thương hiệu và lòng tin của khách hàng là cực kỳ quan trọng.
Một vài điểm so sánh Kinh doanh nhượng quyền và Tự xây dựng thương hiệu
Theo điều tra: 90-95% khách hàng khi mua hàng tin vào thương hiệu
Kinh doanh nhượng quyền
Giảm thiểu rủi ro
Có sẵn hình ảnh thương hiệu
Có sẵn hệ thống, kinh nghiệm kinh doanh
Được hỗ trợ tối đa từ hệ thống và công ty
Phát triển nguồn khách hàng nhanh chóng
Quy trình vận hành chuyên nghiệp và hiệu quả
Hiệu quả đầu tư cao do lợi nhuận có ngay, cùng với đó thu hồi vốn rất nhanh.
Tự xây dựng thương hiệu
Rủi ro cao
Phải tự xây dựng uy tín, thương hiệu
Gần như đơn độc, không có hệ thống hỗ trợ, chưa có kinh nghiệm kinh doanh
Khó khăn hơn trong việc mở rộng nguồn khách hàng
Không có quy trình vận hành chuyên nghiệp (hoặc phải tự xây dựng từ đầu)
Kinh doanh khó khăn, lâu thu hồi vốn
MÔ HÌNH KINH DOANH NHƯỢNG QUYỀN VỀ PHỤ TÙNG Ô TÔ TRÊN THẾ GIỚI
Trên thế giới có rất nhiều mô hình kinh doanh nhượng quyền về lĩnh vực phụ tùng ô tô trên thế giới như Napa auto parts, o’reilly auto parts, mighty auto parts, autozone,…
Dưới đây chúng tôi đưa ra 2 mô hình kinh doanh nhượng quyền điển hình.
Công ty Napa auto parts là công ty nằm trong top 200 doanh nghiệp lớn nhất nước Mỹ hiện nay. Với 6800 chuỗi cửa hàng phụ tùng ô tô trên toàn nước Mỹ
Công ty Mighty auto parts có hệ thống mạng lưới tại 44 tiểu bang phục vụ hơn 25.000 cơ sở dịch vụ ô tô trên toàn nước Mỹ
Mô hình kinh doanh nhượng quyền của Mighty autoparts
1963: Được thành lập, dưới tên MTY (Manufacturer-To-You), bắt đầu như là một mạng lưới các nhà cung cấp địa phương và khu vực cho ngành công nghiệp dịch vụ ô tô.
Ngay từ đầu, Mighty đã cung cấp cho ngành công nghiệp một mô hình cung cấp trực tiếp cho đến việc dự phòng sản phẩm, sử dụng các phụ tùng, vật liệu, dầu, và chất bôi trơn cho xe.
1970: Mighty đã sử dụng mô hình nhượng quyền, tuyển dụng các chủ sở hữu độc lập để phát triển và mở rộng.
1993: Các công ty dịch vụ liên quan đến ô tô bắt đầu bổ sung các thương hiệu Mighty vào hệ thống nhà cung cấp phụ tùng chính của họ, mà còn bổ sung cho các hoạt động dịch vụ và hiệu quả của mô hình kinh doanh Mighty.
2009: Mighty bắt đầu mở rộng ra thị trường quốc tế.
Mighty đã được tạp chí The Wall Street Journal , Tạp chí Business And The Atlanta Business Chronicle, Tạp chí National Oil & Lube News công nhận Mighty là một trong những thương hiệu hàng đầu trong ngành.
Mighty hỗ trợ một mạng lưới tại 44 tiểu bang phục vụ hơn 25.000cơ sở dịch vụ ô tô.
Trụ sở chính đặt ngay bên ngoài Atlanta ở Norcross, Georgia
Mighty cũng hỗ trợ hoạt động tại Canada, Saudi Arabia và Puerto Rico.
Thương hiệu của Mighty, bao gồm các chủ doanh nghiệp cá nhân, các đại lý lốp, dịch vụ bảo dưỡng, các nhà phân phối dầu, các đại lý ô tô và các nhà phân phối liên quan đến ô tô, vận hành kho phân phối bán buôn chuyên biệt tại các lãnh thổ độc quyền, được bảo vệ.
Tại Might:
Bán buôn không bán lẻ
Chủ động dự phòng
Kiểm soát tốt hàng tồn trong cửa hàng hơn là việc đi tìm nguồn hàng bên ngoài.
Dự đoán nhu cầu để họ có thể cung cấp hàng nhanh hơn
Phí nhượng quyền ban đầu của Mighty dựa trên số lượng xe đã đăng ký trên lãnh thổ, và hiện tại là $ 0.035 cho mỗi xe cho lãnh thổ mở / không có giấy phép và $ .00175 cho mỗi xe để có được lãnh thổ đã được cấp phép.
Ngoài ra còn có một khoản phí đào tạo một lần và lệ phí hành chính là 5.000 đô la.
Mighty tính phí tiền bản quyền liên tục là 5% tổng doanh thu.
Mighty còn có một khoản phí hợp tác quảng cáo (do Mighty phối hợp) là 0,5%. Các khoản phí này được thanh toán hàng tháng
Mô hình đầu tư của 1 đại lý Mighty Auto Parts:
Khoản đầu tư ban đầu khoảng từ $ 175,000 - $ 275,000. Mighty đo lường thị trường bằng xe đăng ký trong một khu vực được chỉ định, và tổng mức đầu tư sẽ thay đổi theo quy mô lãnh thổ.
Dưới đây là phân tích ước tính dựa trên quy mô vùng lãnh thổ:
|
300.000 - 499.999 |
500.000 - 799.999 |
800.000 - 1.000.000 |
Khởi đầu kho |
70.000 đô la |
100.000 đô la |
$ 125.000 |
Máy tính / Xe |
49.150 đô la |
54.900 đô la |
50.750 đô la |
Khoản Phí / Kho Bãi |
12.000 đô la |
16.000 đô la |
24.000 đô la |
Phí đào tạo & nhượng quyền thương mại |
$ 19.350 |
$ 28.100 |
$ 36.500 |
Vôn lưu động |
40.000 đô la |
50.000 đô la |
60.000 đô la |
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ* |
$ 190.500 |
249.000 đô la |
296.250 đô la |
Doanh thu trung bình của chủ sở hữu đại lý về Mighty Auto Parts là 1.260.068 đô la vào năm 2016.
- Các đại lý mới tập trung vào một số sản phẩm chủ chốt.
- Hàng tồn kho ban đầu thường là từ 70.000 - 125.000 USD.
- Kích thước kho trung bình từ 4.000 đến 6.000 feet vuông (khoảng 400 m2 – 600 m2)
- Quy mô nhỏ đại lý có thể sử dụng 4-5 nhân viên, quy mô lớn hơn có thể sử dụng 10 -15 nhân viên.
- Một đại lý ban đầu chỉ với một nhân viên ngoài chủ sở hữu, tuy nhiên khi đại lý đã phát triển có thể tăng số lượng nhân viên.
Mô hình kinh doanh nhượng quyền của Napa autoparts
Mô hình đầu tư của 1 đại lý Napa Auto Parts:
Tổng quan về Cửa hàng / Thị trường |
Các cửa hàng tại các địa điểm nông thôn hoặc các thị trấn nhỏ, với ít hơn 10.000 xe đăng ký, thường yêu cầu mức đầu tư này. |
Các cộng đồng nhỏ hơn với 10.000-25.000 xe đăng ký thường có yêu cầu đầu tư này. |
Các cửa hàng ở các thành phố nhỏ hơn hoặc các thị trấn lớn với 25.000-40.000 xe đăng ký. |
Các cửa hàng nằm ở các khu đô thị lớn hơn. Ví dụ: miền Nam hoặc miền bắc California, Nam Florida, thành phố New York / Bắc New Jersey và Chicago metro. |
Ước tính chi phí mới |
||||
Hàng tồn kho |
300.000 đô la |
350.000 đô la |
500.000 đô la |
650,000 đô la |
Công nghệ, Đồ đạc & Đồ đạc |
50.000 đô la |
60.000 đô la |
80.000 đô la |
100.000 đô la |
Vôn lưu động |
40.000 đô la |
50.000 đô la |
60.000 đô la |
90.000 đô la |
Chi phí khởi động |
10.000 đô la |
10.000 đô la |
10.000 đô la |
10.000 đô la |
|
Các lựa chọn tài chính có sẵn thông qua các đối tác của NAPA là Bank of American và SunTrust |
|||
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ |
400.000 đô la |
470.000 đô la |
650,000 đô la |
850.000 đô la |
* Tổng mức đầu tư bao gồm hàng tồn kho ban đầu, hệ thống máy tính, thiết bị văn phòng, bảng hiệu, đồ đạc và đồ đạc khác. Nó không bao gồm bất động sản. Mức vốn đầu tư cơ bản tối thiểu và tổng mức đầu tư sẽ khác nhau tùy thuộc vào thị trường và quy mô của kho.